THANH TOÁN QUỐC TẾ

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
THANH TOÁN QUỐC TẾ by Mind Map: THANH TOÁN QUỐC TẾ

1. PHƯƠNG TIỆN TTQT

1.1. Hối phiếu

1.1.1. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện, do 1 người ký phát cho 1 người, yêu cầu một người phải trả một số tiền nhất định vào một ngày xác định

1.1.2. Đối tượng

1.1.2.1. Người trả tiền HP

1.1.2.2. Người thụ hưởng HP

1.1.2.3. Người ký phát

1.1.3. Đặc điểm

1.1.3.1. Tính trừu tượng

1.1.3.2. tính lưu thông

1.1.3.3. tính bắt buộc trả tiền

1.1.4. Chấp nhận hối phiếu

1.1.4.1. thủ tục pháp lý nhằm xác nhận việc đồng ý thanh toán của người trả tiền hối phiếu

1.1.4.2. Sau To: “Accepted” – ký góc dưới bên trái, mặt sau, đóng dấu ngay giữa hoặc chấp nhận bằng tờ giấy rời

1.1.5. Yêu cầu: chấp nhận vô điều kiện, không mâu thuẫn, có hiệu lực xuất trình (1 năm)

1.1.6. Ký hậu hối phiếu: thủ tục pháp lý để chuyển nhượng hối phiếu từ người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác

1.1.6.1. Ký hậu để trống ( Blank endorsement)

1.1.6.2. Ký hậu theo lệnh ( Order endorsement)

1.1.6.3. Ký hậu hạn chế ( Restrictive endorsement)

1.1.6.4. Ký hậu miễn truy đòi ( Without recourse endorsement)

1.2. Séc (check, cheque)

1.2.1. Mệnh lệnh chi tiền vô điều kiện

1.2.2. Đối tượng

1.2.2.1. người ký phát

1.2.2.2. người thụ hưởng

1.2.2.3. NH thanh toán

1.2.3. Đặc điểm

1.2.3.1. Tính trừu tượng

1.2.3.2. tính bắt buộc chi tiền

1.2.3.3. tính lưu thông

1.2.4. công dụng

1.2.4.1. Thanh toán hàng hóa dịch vụ

1.2.4.2. Rút tiền mặt

1.2.4.3. Biếu tặng

1.2.4.4. Trao đổi, cho vay

1.2.5. Phân loại

1.2.5.1. séc vô danh

1.2.5.2. séc ký danh

1.2.5.3. séc xác nhận

1.2.5.4. séc gạch chéo

1.2.5.5. séc du lịch

2. HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

2.1. văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa

2.1.1. Xuất khẩu: Đưa hàng hóa từ VN ra nước ngoài hay đưa hàng hóa vào khu vực hải quan riêng trên lãnh thổ VN

2.1.2. Nhập khẩu: Đưa hàng hóa từ nước ngoài hay từ khu vực hải quan riêng trên lãnh thổ VN vào VN.

2.1.3. Tạm xuất tái nhập: Đưa hàng hóa vào lãnh thổ VN có làm thủ tục nhập khẩu và làm thủ tục xuất khẩu chính loại hàng hóa đó.

2.1.4. tạm nhập tái xuất: Đưa hàng hóa ra nước ngoài có làm thủ tục xuất khẩu sau đó làm thủ tục nhập khẩu chính hàng hóa đó vào VN

2.1.5. chuyển khẩu: Mua hàng hóa từ một nước và bán sang một nước khác mà không làm thủ tục NK và XK.

2.2. Mục đích

2.2.1. tạo sự tin tưởng

2.2.2. hạn chế thấp nhất các rủi ro

2.2.3. tránh các vụ kiện pháp lý tốn kém tiền bạc

2.3. Điều kiện HD có hiệu lực

2.3.1. thể hiện dưới một hình thức nhất định

2.3.2. phù hợp với quy định của pháp luật áp dụng

3. PHƯƠNG THỨC TTQT

3.1. PT chuyển tiền

3.1.1. Hình thức điện báo T/T (Swift/ Telex)

3.1.1.1. Trả tiền ngay ( Sight payment)

3.1.1.2. Trả tiền sau ( Deferred payment)

3.1.1.3. Trả tiền trước ( Advanced payment)

3.1.2. Hình thức thư chuyển tiền M/T (Check, Bankdraft)

3.1.2.1. Bankdraft là phương thức chuyển tiền mà theo đó ngân hàng được phép sau khi nhận hồ sơ chuyển tiền hợp lệ từ người chuyển tiền sẽ

3.1.2.1.1. Ký phát bankdraft giao cho người chuyển tiền

3.1.2.1.2. Hoặc yêu cầu ngân hàng đại lý của mình ký phát bankdraft giao trực tiếp cho người thụ hưởng

3.1.2.1.3. chỉ thị cho ngân hàng đại lý trả tiền cho người thực hiện dịch vụ thu hộ bankdraft số tiền ghi trên bankdraft đó.

3.2. PT nhờ thu

3.2.1. Nhờ thu trơn

3.2.1.1. nhà XK sau khi giao hh cho nhà XK, chỉ ký phát tờ hối phiếu đòi tiền nhà NK

3.2.1.2. yêu cầu ngân hàng thu số tiền ghi trên tờ hối phiếu đó và không kèm theo chứng từ thương mại.

3.2.2. Nhờ thu kèm chúng từ

3.2.2.1. nhà XK nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ nhà NK không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào BCT gửi kèm theo hối phiếu

3.2.2.2. với điều kiện ngân hàng đồng ý giao BCT khi nhà NK trả tiền hoặc ký chấp nhận hối phiếu.

3.2.2.3. Phân loại

3.2.2.3.1. Nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ (D/A)

3.2.2.3.2. Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P)

3.3. PT ghi sổ

3.3.1. tổ chức XK sau khi giao hàng hóa và BCT cho nhà NK sẽ thực hiện mở tài khoản ghi nợ cho nhà NK

3.3.2. Định kì (cuối tháng, cuối quý), nhà NK sẽ tiến hành thanh toán các khoản nợ cho nhà XK

3.4. PT giao chứng từ nhận tiền

3.4.1. tổ chức NK trên cơ sở hợp đồng mua bán yêu cầu NH bên nước XK mở cho mình một tài khoản tín thác

3.4.2. để thanh toán tiền cho tổ chức XK khi nhà XK xuất trình đầy đủ chứng từ theo đúng thỏa thuận

3.5. PT thanh toán TDCT

3.5.1. một sự thỏa thuận trong đó một NH đáp ứng nhu cầu của khách hàng cam kết sẽ trả một số tiền nhất dịnh cho người hưởng lợi với điều kiện người này xuất trình BCT thanh toán phù hợp với những quy định trong thư tín dụng.

3.5.2. Quy trình thanh toán

3.5.2.1. thanh toán ngay

3.5.2.1.1. Thanh toán tại NH phát hành

3.5.2.1.2. Thanh toán tại NH thanh toán

3.5.2.2. thanh toán chậm

3.5.2.2.1. Chấp nhận thanh toán bằng hối phiếu

3.5.2.2.2. Chấp nhận thanh toán khi đến hạn

3.5.2.3. thanh toán có chiết khấu

3.5.2.3.1. L/C cho phép đòi tiền bằng điện

3.5.2.3.2. L/C không cho phép đòi tiền bằng điện

4. L/C

4.1. Văn bản do NH mở L/C lập ra theo yêu cầu của nhà NK(người yêu cầu mở L/C) nhằm cam kết trả cho đơn vị XK ( Người thụ hưởng) một số tiền nhất định trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong văn bản đó.

4.2. Phân loại

4.2.1. Thư tín dụng có thể huỷ ngang

4.2.1.1. ít được sử dụng

4.2.1.2. như lời hứa trả tiền chứ không có sự cam kết.

4.2.2. Thư tín dụng chứng từ không thể huỷ ngang

4.2.2.1. sử dụng phổ biến

4.2.2.2. đảm bảo quyền lợi cho nhà XK

4.2.3. Thư tín dụng chứng từ không huỷ ngang có xác nhận

4.2.3.1. được 1 NH khác uy tín hơn đứng ra đảm bảo việc trả tiền cùng với NH mở L/C

4.2.3.2. quyền lợi người XK được đảm bảo

4.2.3.3. trách nhiệm của NH xác nhận nặng hơn NH mở L/C

4.2.4. Thư tín dụng không thể huỷ ngang và không được truy đòi lại tiền

4.2.5. Thư tín dụng tuần hoàn

4.2.5.1. L/C tuần hoàn có tích luỹ

4.2.5.1.1. cho phép chuyển kim ngạch L/C trước vào L/C sau và cứ như vậy cho đến L/C cuối.

4.2.5.2. L/C tuần hoàn không tích luỹ

4.2.5.2.1. không cho phép chuyển kim ngạch L/C trước vào L/C sau

4.2.6. Thư tín dụng giáp lưng

4.2.6.1. không thể huỷ ngang được mở ra căn cứ vào thư tín dụng của đơn vị NK mở

4.2.6.2. yêu cầu NH mở 1 thư tín dụng cho đơn vị XK khác hưởng.

4.2.7. Thư tín dụng đối ứng

4.2.7.1. loại L/C không thể huỷ ngang chỉ có hiệu lực khi L/C khác đối ứng được mở ra

4.2.8. Thư tín dụng thanh toán chậm

4.2.8.1. không thể huỷ ngang trong đó NH mở L/C hay NH xác nhận L/C cam kết v người hưởng lợi sẽ thanh toán vào 1 thời gian cụ thể ghi trên L/C sau khi nhận chứng từ và không cần HP

4.2.9. Thư tín dụng chứng từ điều khoản đỏ

4.2.9.1. loại L/C đặc biệt

4.2.9.2. cho phép đơn vị XK được ứng trước 1 số tiền nhất định trước khi giao hàng nên còn được gọi là tín dụng ứng trước

4.2.10. Thư tín dụng dự phòng

4.2.10.1. VB trong đó NH cam kết sẽ thanh toán cho người thụ hưởng

4.2.10.2. khi người thụ hưởng xuất trình những chứng từ yêu cầu thanh toán và những chứng từ chứng minh việc không thực hiện nghĩa vụ của người yêu cầu mở L/C

4.2.11. Thư tín dụng điều khoản T/TR

4.2.12. Thư tín dụng chuyển nhượng

4.2.12.1. L/C không thể huỷ ngang

4.2.12.2. quy định được chuyển nhượng 1 phần hay toàn bộ trị giá L/C cho 1 hay nhiều người hưởng lợi thứ 2 theo lệnh của người hưởng lợi đầu

4.2.12.3. việc chuyển nhượng chỉ cho phép tiến hành 1 lần.

5. BỘ CHỨNG TỪ

5.1. Airwaybill

5.1.1. chứng từ do người chuyên chở phát hành để xác nhận việc nhận lô hàng để vận chuyển bằng máy bay

5.1.2. Chức năng

5.1.2.1. biên lai giao hàng cho người chuyên chở

5.1.2.2. bằng chứng của hợp đồng vận chuyển

5.1.3. Phân loại

5.1.3.1. Căn cứ vào người phát hành

5.1.3.1.1. Vận đơn của Hãng Hàng không

5.1.3.1.2. Vận đơn trung lập

5.1.3.2. Căn cứ vào việc gom hàng

5.1.3.2.1. Vận đơn chủ

5.1.3.2.2. Vận đơn của người gom hàng

5.2. Bill of lading

5.2.1. chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người có chức năng ký phát cho người gửi hàng sau khi hàng hóa đã được bốc lên tàu hoặc sau khi hàng hóa được nhận để chở

5.2.2. Chức năng

5.2.2.1. biên lai của người chuyên chở phát hành cho nguời gửi hàng

5.2.2.2. bằng chứng về những điều khoản của mọt hợp đồng vận tải đường biển được ký kết giữa người gửi hàng và người chuyên chở

5.2.2.3. chứng từ sở hữu hàng hóa quy định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích

5.2.3. Phân loại

5.2.3.1. Căn cứ vào phương thức thuê tàu

5.2.3.1.1. Vận đơn tàu chuyến hay vận đơn theo HĐ thuê tàu

5.2.3.1.2. Vận đơn tàu chở

5.2.3.2. Căn cứ vào hành trình chuyên chở về dấu hiệu chuyển tải

5.2.3.2.1. Vận đơn đi thẳng

5.2.3.2.2. Vận đơn suốt

5.2.3.2.3. Vận đơn địa hạt

5.2.3.2.4. Vận đơn đa phương thức

5.3. Certificate of Origin

5.3.1. Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ do cơ quan có thẩm quyền (Phòng thương mại) cấp

5.3.2. để xác nhận nguồn gốc của hàng hóa

5.4. Commercial invoice

5.4.1. Hóa đơn thương mại do nhà xuất khẩu lập

5.4.2. là trung tâm bộ chứng từ, chứng từ cơ bản của khâu thanh toán

5.4.3. là yêu cầu đời ngườimua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn

5.4.4. Phân loại

5.4.4.1. - Hóa đơn chính thức - Hóa đơn chi tiết - Hóa đơn trung lập - Hóa đơn xác nhận - Hóa đơn hải quan - Hóa đơn lãnh sự

5.5. Packing list

5.5.1. chứng từ hàng hóa liệt kê những mặt hàng, những loại hàng được đóng gói trong một kiện hàng nhất định

5.5.2. do người sản xuất, người xuất khẩu lập ra khi đóng gói hàng hóa

5.5.3. tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm điểm hàng hóa trong mỗi kiện

5.6. Marine Cargo Insurance

5.6.1. cam kết bồi thường của người bảo hiểm cho người được hưởng bảo hiểm về những tổn thất, hư hỏng của đối tượng được bảo hiểm do một rủi ro đã thỏa thuận gây ra

5.6.2. điều kiện là người được bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm cho người bảo hiểm

5.7. Weight list

5.7.1. chứng từ liệt kê chi tiết những nội dung liên quan tới trọng lượng hàng hóa, số bao kiện

5.7.2. Tùy theo đặc điểm của hàng hóa cũng như để đáp ứng các yêu cầu của L/C có thể quy định nhà xuất khẩu xuất trình P/L hoặc W/L hoặc cả hai

5.8. Specification

5.8.1. chứng từ hàng hóa, trong đó thống kê cụ thể tất cả các loại hàng và các mặt hàng của lô hàng trên hóa đơn hoặc hợp đồng nào đó

5.9. Certificate of inspection

5.9.1. chứng từ chứng nhận về chất lượng, số lượng,... được giao so với L/C để ngăn ngừa sự gỉa mạo thiệt hại đến quyền lợi của nhà NK.

5.9.2. Người đại diện của nhà NK tại VN hoặc cơ quan giám định độc lập kiểm tra và xác nhận

5.10. Certificate of Quantity & Quality

5.10.1. chứng từ xác nhận chất lượng và số lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất, số lượng hàng phù hợp với các điều khoản của hợp đồng

5.11. Certificate of sanitary, phytosanitary, fumigation, veterinaryity

5.11.1. Giấy chứng nhận khử trùng chứng nhận hàng hóa đã đảm bảo được các biện pháp nhằm tránh các loại bệnh có thể gây thiệt hại cho hàng hóa

5.11.2. Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật do cơ quan kiểm dịch động vật cấp cho các hàng hóa, xác nhận đã kiểm tra và xử lý chống các dịch bệnh.

5.11.3. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan bảo về thực vật cung cấp cho hàng hóa là thực vật hoặc có nguồn gốc là thực vật, xác nhận hàng đã được kiểm tra và xử lý

5.11.4. Giấy chứng nhận vệ sinh do cơ quan có thẩm quyền về kiểm tra phẩm chất hàng hóa hoặc về y tế cấp cho chủ hàng, xác nhận hàng hóa đã được kiểm tra

5.12. Những chứng từ khác

5.12.1. Giấy chứng nhận của người thụ hưởng

5.12.2. Biên nhận DHL hay biên nhận bưu điện

5.12.3. Thông báo gửi hàng

5.12.4. Biên nhận của thuyền trưởnghoặc các chứng nhận của hãng tàu