
1. các đặc tính của sản phẩm
1.1. Thông tin marketing và các thông tin khác cũng ảnh hưởng lên việc mua và sử dụng sản phẩm
1.2. Người tiêu dùng có thể đánh giá những thuộc tính này dựa trên giá trị, niềm tin và các trải nghiệm trong quá khứ của họ.
2. Bao bì
2.1. Bao bì nên:
2.1.1. Bảo vệ sản phẩm
2.1.2. tính kinh tế và không đưa thêm chi phí không chính đáng vào sản phẩm.
2.1.3. Tiện lợi
2.1.4. Sử dụng hiệu quả việc xúc tiến sản phẩm
2.2. Kích cỡ bao bì:
2.2.1. Tác động đến việc chọn thương hiệu.
2.2.2. Ảnh hưởng đến việc sử dụng bao nhiêu sản phẩm vào mỗi nhu cầu cụ thể.
2.3. Màu sắc bao bì:
2.3.1. Có tác động quan trọng lên cảm xúc, nhận thức và hành vi của người tiêu dùng.
2.3.2. Màu sắc được xem là bao hàm các ý nghĩa với người tiêu dùng và được sử dụng một cách chiến lược.
2.3.3. nhận thức của người tiêu dùng về sản phẩm có thể thay đổi
2.4. Nhận diện thương hiệu và thông tin nhãn hàng:
2.4.1. Cung cấp thêm kích thích
2.4.2. đơn giản việc mua và tạo quá trình phát triển lòng trung thành.
2.4.3. thông tin nhãn mác ảnh hưởng mạnh đến việc mua.
3. Đặc điểm của sản phẩm
3.1. Sự tương thích
3.1.1. t sản phẩm nhất quán với cảm xúc, nhận thức và hành vi hiện tại của người tiêu dùng
3.2. Có thể cho thử
3.2.1. trích một lượng sản phẩm giới hạn hoặc chia ra thành từng phần nhỏ để thử
3.3. Có thể quan sát
3.3.1. sản phẩm hoặc các tác động của chúng được cảm nhận bởi những người tiêu dùng khác
3.4. Nhanh
3.4.1. mức độ người tiêu dùng nhanh chóng trải nghiệm được các lợi ích của sản phẩm.
3.5. Đơn giản
3.5.1. sản phẩm dễ dàng cho người tiêu dùng hiểu và sử dụng.
3.6. Lợi thế cạnh tranh
3.6.1. lợi thế tương đối
3.6.1.1. đặc tính quan trọng nhất của sản phẩm
3.6.1.2. có được qua phát triển công nghệ.
3.6.1.3. khó duy trì lợi thế tương đối của công nghệ ( cấp độ thương hiệu)
3.7. Biểu tượng sản phẩm
3.7.1. những gì sản phẩm hoặc thương hiệu có ý nghĩa với người tiêu dùng
3.7.2. những gì người tiêu dùng trải nghiệm qua việc mua và sử dụng chúng
3.8. Chiến lược marketing
3.8.1. Chiêu thị
3.8.2. Giá cả
3.8.3. Phân phối
4. Đặc điểm của người tiêu dùng
4.1. khác nhau trong việc sẵn sàng dùng thử các sản phẩm mới.
4.2. người tiêu dùng khác nhau chấp nhận sản phẩm mới ở các thời điểm khác nhau trong chu kỳ sống của sản phẩm.
4.2.1. Đường cong chấp nhận cổ điển có 5 loại người chấp nhận:
4.2.1.1. Những người đổi mới có phần phiêu lưu và chấp nhận rủi ro.
4.2.1.2. Những người chấp nhận sớm có uy tín và thường ảnh hưởng đến số đông ban đầu.
4.2.1.3. Số đông ban đầu tránh rủi ro và mua hàng thận trọng.
4.2.1.4. Số đông đến sau là những người hoài nghi và thận trọng trước những ý tưởng mới.
4.2.1.5. Những người tụt hậu rất truyền thống và làm theo cách của họ
4.3. đặc điểm của những người đổi mới và những khác biệt của họ với những người tiêu dùng khác.
4.3.1. những người đổi mới
4.3.1.1. có thể gây ảnh hưởng lên những người chấp nhận sớm --> ảnh hưởng lên số đông ban đầu mua hàng.
4.3.1.2. có xu hướng sử dụng nhiều những sản phẩm khác trong cùng chủng loại sản phẩm.
4.3.1.3. phát triển cấu trúc kiến thức tốt hơn về các sản phẩm.
4.3.2. khác biệt
4.3.2.1. Sự tương thích
4.3.2.2. Có thể cho thử
4.3.2.3. Có thể quan sát
4.3.2.4. Nhanh
4.3.2.5. Đơn giản
4.4. Lợi thế cạnh tranh
4.4.1. Lợi thế tương đối là đặc tính quan trọng nhất
4.4.1.1. Được thử sử dụng
4.4.1.2. Tiếp tục mua
4.4.1.3. Phát triển lòng trung thành với thương hiệu
4.4.2. Lợi thế tương đối có thể có được qua phát triển công nghệ.
4.5. Biểu tượng sản phẩm
4.5.1. có ý nghĩa với người tiêu dùng qua trải nghiệm qua việc mua và sử dụng chúng.
4.5.2. phụ thuộc nhiều vào ý nghĩa xã hội và tâm lý hơn là chức năng sử dụng.
4.6. Chiến lược marketing
4.6.1. marketing mix.
4.6.1.1. Chiêu thị
4.6.1.2. Giá cả
4.6.1.3. Phân phối
5. Hành vi sản phẩm
5.1. Tiếp xúc với sản phẩm
5.1.1. Người tiêu dùng tiếp xúc với sản phẩm và trải nghiệm chúng
5.2. Trung thành với thương hiệu/ Tìm kiếm đa dạng
5.2.1. trung thành với thương hiệu là sự cam kết sẽ tiếp tục mua lặp lại thương hiệu đó.
5.2.2. Sự tìm kiếm đa dạng là cam kết nhận thức sẽ mua các thương hiệu khác nhau
5.2.3. Mức độ mà người tiêu dùng phản ứng có thể được xem là một môi trường thay đổi.
5.3. Các chiến lược
5.3.1. Nếu chỉ có những người tiêu dùng nhiều-trung thành với thương hiệu có lợi nhuận
5.3.1.1. Tập trung chuyển sự trung thành của người tiêu dùng sang các thương hiệu của doanh nghiệp
5.3.2. Nếu có đủ người dùng ít-trung thành với thương hiệu
5.3.2.1. Tập trung vào việc gia tăng mức độ sử dụng của họ với thương hiệu của doanh nghiệp.
5.3.3. Nếu có đủ số người dùng nhiều-tìm kiếm đa dạng
5.3.3.1. Cố gắng làm cho tên thương hiệu của doanh nghiệp một thuộc tính nổi bật hoặc phát triển lợi thế tương đối mới.
5.3.4. Nếu có đủ số người dùng ít-tìm kiếm sự đa dạng
5.3.4.1. Cố gắng làm cho tên thương hiệu của doanh nghiệp một thuộc tính nổi bật.
5.3.4.2. Gia tăng mức độ sử dụng thương hiệu của người tiêu dùng, có thể bằng cách tìm kiếm lợi thế tương đối bền vững.
6. Cảm xúc Sản phẩm và Nhận thức
6.1. Thỏa mãn/ Không thỏa mãn
6.1.1. khái niệm:
6.1.1.1. Sự thỏa mãn của người tiêu dùng là mức độ hoạt động của sản phẩm vượt quá mong đợi của họ về nó.
6.1.2. sự hài lòng là sự đánh giá giữa kỳ vọng với hoạt động của sản phẩm.
6.2. Nhận thức
6.2.1. Kỳ vọng trước khi mua là niềm tin của người tiêu dùng về sự hoạt động (dự kiến) trước của sản phẩm.
6.2.2. Nhận thức sau khi mua là suy nghĩ của người tiêu dùng về việc sản phẩm hoạt động tốt như thế nào.
6.2.3. Sự đánh giá đề cập đến những khác biệt giữa kỳ vọng trước khi mua và nhận thức sau khi mua.
6.2.3.1. Tích cực
6.2.3.2. Tiêu cực
6.2.3.2.1. Không thỏa mãn
6.2.3.3. Trung dung