CHƯƠNG 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC

Começar. É Gratuito
ou inscrever-se com seu endereço de e-mail
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC por Mind Map: CHƯƠNG 1: MỘT SỐ KHÁI  NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN  HỌC

1. Thông tin và dữ liệu

1.1. Khái niệm

1.1.1. Thông tin: Là những hiểu biết của con người về sự vật đó

1.1.2. Dữ liệu: Là thông tin được đưa vào máy tính

1.2. Đơn vị đo lường thông tin

1.2.1. Bit: Là đơn vị đo lường nhỏ nhất, sử dụng hai chữ số 0 và 1 để biểu diễn

1.2.2. Byte (đọc là bai) (1 byte = 8 bit)

1.2.3. Ki-lô-bai (KB) (1 KB = 1024 byte)

1.2.4. Mê-ga-bai (MB) (1 MB = 1024 KB)

1.2.5. Gi-ga-bai (GB) (1 GB = 1024 MB)

1.2.6. Tê-ra-bai (TB) (1 TB = 1024 GB)

1.2.7. Pê-ta-bai (PB) (1 PB = 1024 TB

1.3. Các dạng thông tin

1.3.1. Văn bản

1.3.2. Âm nhạc

1.3.3. Hình ảnh

1.4. Mã hóa thông tin

1.4.1. Khái niệm: Là biến đổi thông tin thành bit dãy để máy tính có thể xử lý

1.4.2. Để mã hóa thông tin văn bản thì bộ mã ASCII đã được sử dụng

1.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính

1.5.1. thông tin số: hệ thống thập phân, hệ nhị phân, hệ Hexa

1.5.2. Thông tin loại phi số: Gồm văn bản và các dạng khác

2. Giới thiệu về máy tính

2.1. Khái niệm hệ thống tin học

2.1.1. Dùng để nhập, xử lí, xuất -truyền và lưu trữ thông tin

2.1.2. Thành phần

2.1.2.1. Hardware (Phần cứng): Máy tính chuyển đổi và một số liên quan thiết bị

2.1.2.2. Software (Phần mềm): Là chương trình

2.1.2.3. Sự quản lý và điều khiển của con người

2.2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính

2.2.1. Bộ xử lí trung tâm (CPU): Bao gồm bộ điều khiển và bộ số học/lôgic cùng thanh ghi (Reginster) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache)

2.2.2. Bộ nhớ trong: Gồm có ROM và RAM

2.2.3. Bộ nhớ ngoài: đĩa cứng, USB, đĩa CD, đĩa cứng, đĩa mềm

2.2.4. Thiết bị vào (Input Device): bàn phím, chuột, máy quét, webcam

2.2.5. Thiết bị ra (Output Device): Có nhiều thiết bị khác nhau như màn hình, máy chiếu, ổ đĩa ...

2.3. Nguyên lí hoạt động

2.3.1. Nguyên lí điều khiển của máy tính: Máy tính hoạt động theo chương trình

2.3.2. Chương trình lưu trữ nguyên lý: Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng nhị phân mã để lưu trữ và xử lý như những dữ liệu khác

2.3.3. Nguyên lí truy cập theo địa chỉ: Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó

2.3.4. Nguyên lí Phôn Nôi-man: Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình và truy cập theo địa chỉ được gọi chung là nguyên lí Phôn Nôi-man

3. Bài toán và thuật toán

3.1. Bài toán

3.1.1. Khái niệm: Là một việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện

3.1.2. Để xác định được bài toán, cần phải hiển thị Input và Output

3.2. Thuật toán

3.2.1. Khái niệm chung: Là 1 dãy các tác vụ được sắp xếp theo 1 trình tự nhất định sao cho sau khi thực hiện tác vụ dãy , từ Input của bài toán ta nhận được Output cần tìm

3.2.2. Có thể biểu diễn thuật toán bằng 2 cách: Liệt kê từng bước/ sơ đồ khối

4. Ngôn ngữ lập trình

4.1. Khái niệm: Là ngôn ngữ dùng để chuyển thuật toán thành các câu lệnh để chạy chương trình trên máy

4.2. Ngôn ngữ máy

4.2.1. Khái niệm chung: Là ngôn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính trực tiếp hiểu và thực hiện

4.2.2. Đặc điểm

4.2.2.1. Có thể khai thác triệt để phần cứng của máy

4.2.2.2. The command by the language machine was write in binary binary / code hexa

4.2.2.3. But make up the people gặp khó khăn trong công việc viết / hiểu chương trình

4.3. Hợp ngữ

4.3.1. Khái niệm: Cho phép người lập trình được sử dụng một số từ Tiếng Anh để thực hiện các lệnh cần thực hiện

4.3.2. Đặc điểm: Phải sử dụng hợp tác chương trình trước khi thực hiện lại trên máy tính

4.4. Ngôn ngữ cao cấp

4.4.1. Khái niệm: Là ngôn ngữ gắn kết câu lệnh với tự nhiên ngôn ngữ

4.4.2. Đặc điểm

4.4.2.1. Tính độc lập cao, phù hợp với nhiều loại máy

4.4.2.2. Dễ sử dụng

5. Giải bài toán trên máy tính

5.1. Xác định bài toán: xác định Input và Output

5.2. Lựa chọn / thiết kế thuật toán

5.2.1. Lựa chọn

5.2.1.1. Có thể có nhiều thuật toán khác nhau để giải 1 bài toán

5.2.1.2. Tiêu chí

5.2.1.2.1. Độ tốn thời gian

5.2.1.2.2. Dung lượng bộ nhớ

5.2.1.2.3. Thời gian chạy

5.2.1.2.4. Điều kiện phần cứng

5.2.2. Thiết kế: Có 2 cách biểu diễn: liệt kê / sơ đồ khối

5.3. Viết chương trình: Là sử dụng các ngôn ngữ lập trình dựa vào thuật toán, viết các câu lệnh

5.4. Hiệu chỉnh: Sử dụng các Input khác nhau để tìm lỗi

5.5. Viết tài liệu: Nhật kí thực hiện, HDSD

6. Phần mềm máy tính

6.1. Khái niệm: Là sản phẩm thu được sau khi giải bài toán trên máy tính. Nôm na dễ hiểu là chương trình chạy trên máy tính

6.2. phần mềm hệ thống : Là công việc tạo chương trình môi trường cho các phần mềm khác

6.3. Phần mềm ứng dụng

6.3.1. Khái niệm: Là các phần mềm ứng dụng được phát triển để giải quyết những việc thường gặp như soạn thảo văn bản, xử lí ảnh, trò chơi

6.3.2. Phân loại

6.3.2.1. Phần mềm được phát triển theo đơn đặt hàng riêng có tính đặc thù của 1 tổ chức/ cá nhân

6.3.2.2. Phần mềm được thiết kế dựa trên những yêu cầu chung của nhiều người

6.3.2.3. Phần mềm công cụ

6.3.2.4. Phần mềm tiện ích

7. Tin hoc ứng dụng

7.1. Khoa học kĩ thuật: Các nhà thiết kế không chỉ tính được nhiều phương án mà có thể thực hiện các phương án trên máy một cách trực quan

7.2. Hỗ trợ việc quản lý: Có nhiều phần mềm chuyên dụng như bảng tính điện tử, các dữ liệu quản trị giúp con người đưa ra quyết định dựa trên các kết quả đã được xử lý phần mềm

7.3. Tự động hóa & điều khiển: Với sự trợ giúp của máy tính, còn người có thể thực hiện được những quy trình tự động hóa một cách linh hoạt, chính xác, chi phí thấp

7.4. Truyền Thông: Tạo ra được mạng lưới toàn cầu Internet và phát triển nhiều dịch vụ tiện lơi, đa dạng

7.5. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng: Với sự trợ giúp của các chương trình soạn thảo, xử lí văn bản hình ảnh đã giúp cho việc biên soạn, lập kế hoạch, luân chuyển văn thư trở nên dễ dàng hơn

7.6. Trí tuệ nhân tạo: Thay con người đưa ra các phương án có thể có và con người quyết định sự lựa chọn thích hợp

7.7. Giáo dục: Nhờ các thiết bị hỗ trợ như máy tính, máy chiếu đã làm cho việc dạy và học trở nên sinh động và gây hứng thú cho học sinh

7.8. Giải trí: Có nhiều phần mềm máy tính để chơi trò chơi, xem phim ảnh, nghe nhạc... cùng với các phần mềm xử lí hình ảnh âm thanh tạo cho con người nhiều phương tiện giải trí và phong phú hơn