RELATIVE CLAUSE
by Lê Thu Hường

1. Omission of Relative Pronous
1.1. Lược bỏ khi ĐTQH làm tân ngữ
1.2. Không lược bỏ ĐTQH khi trước nó là dấu phẩy, giới từ hoặc có ĐTQH là WHOSE
1.3. Cách lược: bỏ MĐQH
2. các loại MĐQH
2.1. Defining relative clauses
2.2. Non-Defining relative clauses
3. NOTE
3.1. giới từ có thể đứng cuối câu hoặc đứng ngay trước ĐTQH ( FOR WHICH thay thế WHY thì FOR chỉ có 1 vị trí đứng trước WHICH)
3.2. who có thể được thay bằng whom
3.3. which có thể thay cho cả mệnh đề đứng trước
3.4. trong MĐQHXĐ có thể bỏ Whom và Which
3.5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
3.6. THAT/WHO không dùng sau gới từ, WHOM/WHICH dùng được sau giới từ
4. Relative Pronous and Relative Adverbs
4.1. who; chỉ người, làm S
4.2. whom: chỉ người. làm O
4.3. which: chỉ vật, làm S, O
4.4. whose: thay cho tính từ sở hữu, for
4.5. that
4.5.1. thay thế cho cụm chỉ nguời và vật
4.5.2. thay thế cho WHO/WHOM/WHICH trong MĐQHXĐ và không thay thế trong MĐQH không xác định
4.5.3. bắt buộc dùng THAT khi cụm từ phía trước là đại từ bất định: anything, all, ...
4.6. where = in/on/at which
4.7. when = in/on which
4.8. why = for which
5. Reduce relative clauses
5.1. khi ĐTQH đóng vai trò là chủ ngữ
5.2. có 4 trường hợp rút gọn ĐTQH
5.2.1. TH1: sau ĐTQH là VERB (CĐ) hoặc BE+VING
5.2.2. TH2: MĐQH ở dạng bị động
5.2.3. TH3: sau ĐTQH là 1 cụm danh từ/ cụm tính từ
5.2.4. TH4: trước danh từ cần bổ nghĩa là các từ
5.2.4.1. chỉ số thứ tự: the first, the second....the last
5.2.4.2. the only, the next
5.2.4.3. so sánh nhất
5.2.4.4. NOTE: nếu V1 //V2 →TO V, nếu V1>V2 →TO HAVE Pll