Get Started. It's Free
or sign up with your email address
BẮC MĨ by Mind Map: BẮC MĨ

1. Thiên Nhiên Bắc Mí

1.1. Địa hình : gồm 3 khu vực

1.1.1. Hệ thống cooc-đi-e ở phía tây

1.1.1.1. là miền núi trẻ cao đồ sộ dài 9000 km, độ cao trung bình 3000 - 4000 m chạy theo hướng bắc - nam

1.1.1.2. gồm nhiều dãy núi chạy song song xen vào giữa là các cao nguyên và sơn nguyên

1.1.1.3. là miền núi có nhiều khoáng sản quý : chủ yếu là kim lạo màu với trữ lượng lớn

1.1.1.4. chắn sự di chuyển của các khơi khí theo chiều tây-đông làm cho sườn tây mưa nhiều trong các cao nguyên và sơn nguyên nội địa mưa ít

1.1.2. miền đồng bằng ở giữa

1.1.2.1. là đồng bằng rộng lớn

1.1.2.2. cấu tạo dạng lòng máng cao ở phía bắc và tây bắc thấp dần ở phía nam và đong nam

1.1.2.3. hệ thống hồ nước ngọt và sông lớn trên thế giới có gt kinh tế cao

1.1.2.4. ko khí lạnh ở phía bắc và ko khí nóng ở phía nam dễ dàng xâm nhập vào sâu trog lục địa

1.1.3. miền núi già và sơn nguyên ở phía tây

1.1.3.1. dãy A-pla-lat là miền núi già cổ thấp có hướng đông bắc - tây rất giàu khoáng sản

1.1.3.2. Sơn nguyên trên bán đảo la-bra-đo

1.1.3.3. sườn đông nam của dãy núi đón nhận gió biển nên mưa nhiều

1.2. Khí hậu

1.2.1. Khí hậu phân hóa theo chiều B - N: gồm : + khí hậu làn đới + khí hậu ôn đới. Khí hậu ôn hòa sử dụng phần lớn S + khí hậu nhiệt đới

1.2.1.1. nguyên nhân : do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc -> 15*B

1.2.2. khí hậu phân hóa đa dạng theo chiều T-Đ + bờ tây : có khí hậu núi cao , khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc + bờ đông : hình thành 1 dải khí hậu cận nhiệt đới ven vịnh Mehico

1.2.2.1. nguyên nhân - do kích thước lãnh thổ rộng lớn - ảnh hưởng của cấu trúc địa hình - vị trí gần biển hay xa biển - hoạt động của dòng biển , gió

2. Dân Cư-Xã Hội

2.1. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ năm 2001 dân cư là 419,5 triệu người - Mật độ dân số trung bình 20 người / km ^ 2 Mật độ dân số vùng phân bố chủ yếu -Dưới 1 người / km2 - Bán đảo A – la – xca và phía Bắc Ca – na – đa - Từ 1 - 10 người / km2 - Hệ thống Cooc – đi – e từ 51-100 ng/km2 trên 100 ng / km2 - Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dươg - Phía đông Mi – xi – xi – pi - Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải đông bắc Hoa kì -> dân cư bắc mĩ phân bố ko đều giữa miền bắc và miền nam giữa phía tây và phía đông + miền bắc , phía tây thưa thớt + miền nam , phía đông đông đúc - nguyên nhân : phụ thuộc vào đk tự nhiên ( vị trí địa lí , địa hình , khí hậu ) - dân cư hoa kì đang di chuyển từ vùng công nghiệp phía nam hồ lớn và đông bắc ven đại tây dương xuống phía nam và duyên hải thái bình dương .

2.2. - tốc độ phát triển nhanh -các thành phố phát triển nhanh gắn vs quá trình công nghiệp hóa -tỉ lệ dân đo thị hóa cao, hơn 76% dân cư bắc mĩ sống trong đô thị -phần lớn các thành phố lớn nằm ở phía nam hồ lớn và ven đạu tây dương .Vào sâu nội địa, mạng lưới đô thị thưa thớt -gần đây xuất hiện các thành phố mới ở miền nam và duyên hải thái bình dương đã dẫn tói sự phân bố lại dân cư của hoa kì

3. Kinh tế Bắc Mĩ

3.1. A; Đặc điểm nông nghiệp -điều kiện tự nhiên thuận lợi: +đông bằng trung tâm diện tích đất rộng +hệ thống sông hồ lơn cung cấp nươc phù sa +nhiều kiểu khí hậu -> hình thành các vành đai nông nghiệp chuyên môn hóa cao +nhiều giống cây trồng vật nuôi có chất lượng và năng suất cao -có trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến -các hình thức tổ chức sản xuất hiên đại : trang trại => nhờ điều kiên tự nhiên thuận lợi và kĩ thuật tiên tiến nên nông nghiệp bắc mĩ phát triển mạnh mẽ và đạt trình độ cao -tỉ lệ lao động trong nông nghệp rất ít nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn -phát triển nền nông nghiệp hàng hóa vói quy mô lớn hoa kì và canada là những nước xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới

4. Công nghiệp đứng đầu thế giới

4.1. SỰ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP -Canada : + các nghành công nghiệp chủ yếu là khai thác và chế biến lâm sản hóa chất luyện kim công nghiệp thực phẩm + phân bố tập trung ở phía bắc hồ lớn và ven đại tây dương

4.1.1. -hoa kì : + phát triển tất cả các nghành kĩ thuật cao + phân bố : phía nam hồ lớn đông bắc và phía nam ven thái bình dương ( vành đai Mặt Trời )

4.1.2. Mê-hi-cô : + cơ khí luyện kim hóa chất đóng tàu lọc dầu công nghiệp thực phẩm + phân bố : thủ đô mê-hi-cô và các TP ven vịnh mê-hi-cô

5. Dịch vụ

5.1. - chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDF - các nghành đóng vai trò quan trọng : tài chính , ngân hàng , bảo hiểm , giao thông vận tải , bưu chính viễn thông - phân bố : quanh hồ lớn , đông bắc hoa kì , vành đai cn mới " vành đai mặt trời "

6. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc mĩ ( NAFTA )

6.1. - thành lập năm 1993m, gồm 3 nc thành viên là hoa kì canada và mehico -mục đích + chuyển giao công nghệ tận dụng nguồn nhân lực và nguồn nguyên liệu ở mê-hi-cô tập trung phát triển các nghành kĩ thuật cao ở hoa kì và canada + tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới + hình thành nên 1 thị trường chung rộng lớn - vai trò của hoa kì : có vai trò rất lớn trg NAFTA chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nc ngoài và mehico, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của canada