1. là chất không có lẫn chất khác: nước cất…
2. Chương I:chất, nguyên tử,phân tử
2.1. Chất
2.1.1. Vật thể và chất
2.1.1.1. - Chất là những thứ tạo nên vật thể
2.1.1.1.1. + Vật thể tự nhiên: cây, đất đá, quả chuối…
2.1.1.1.2. + Vật thể nhân tạo: con dao, quyển vở…
2.1.2. Tính chất của chất
2.1.2.1. - Mỗi chất đều có những tính chất đặc trưng( tính chất riêng).
2.1.2.1.1. + Tính chất vật lý: màu, mùi, vị, khối lượng riêng, tó, tonc, trạng thái
2.1.2.1.2. + Tính chất hóa học: sự biến đổi chất này thành chất khác
2.1.3. Hỗn hợp
2.1.3.1. Là gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau: không khí, nước sông…
2.1.3.1.1. + Tính chất của hỗn hợp thay đổi.
2.1.3.1.2. + Tính chất của mỗi chất trong hỗn hợp là không thay đổi.
2.1.3.1.3. Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp phải dựa vào tính chất đặc trưng khác nhau của các chất trong hỗn hợp.
2.1.4. Chất tinh khiết
2.2. Nguyên tử
2.2.1. 1. Nguyên tử:
2.2.1.1. Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
2.2.1.1.1. + Nhân gồm có proton và notron
2.2.1.1.2. + Vỏ: các hạt eclectron
2.2.1.2. - p + e + n = tổng số hạt nguyên tử
2.2.2. 2. Lớp electron trong nguyên tử:
2.2.2.1. a) Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
2.2.2.2. b) Mô hình cấu tạo nguyên tử Oxi:
2.3. Nguyên tố hoá học
2.3.1. 1. Định nghĩa
2.3.1.1. NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
2.3.2. 2. Kí hiệu hóa học
2.3.2.1. thường lấy chữ cái đầu (in hoa) tên Latinh, trường hợp nhiều nguyên tố có chữ cái đầu giống nhau thì KHHH của chúng có thêm chữ thứ hai (viết thường).
2.3.2.1.1. - Ví dụ: Cacbon: C, Canxi: Ca, Đồng: Cu
2.3.2.1.2. - Ý nghĩa của KHHH: Chỉ NTHH đã cho, chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. - Ví dụ: 2O: Hai nguyên tử Oxi
2.3.3. 3. Nguyên tử khối
2.3.3.1. - NTK: Là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC) 1đvC = 1 12 khối lượng của một nguyên tử Cacbon 1đvC = 1 12 . 1,9926.10-23 = 1,6605.10-24g = 1,6605.10-27 kg - Ví dụ: NTK C = 12đvC, O = 16 đvC
2.3.4. 4. Phân tử
2.3.4.1. Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
2.3.5. 5.Phân tử khối
2.3.5.1. Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử NTK của các nguyên tử trong phân tử. VD: PTK của H2O= 1.2+16 = 18 đvC
2.4. Đơn chất hợp chất
2.4.1. 1. Đơn chất
2.4.1.1. Là những chất được tạo nên từ một NTHH
2.4.2. 2.Hợp chất
2.4.2.1. Là những chất được tạo nên từ 2 hay nhiều NTHH (H2O, NaCl, H2SO4)
2.5. Công thức hoá học
2.5.1. 1. Ý nghĩa của CTHH:
2.5.1.1. - Những nguyên tố nào tạo thành chất.
2.5.1.2. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo thành một phân tử chất.
2.5.1.3. - Phân tử khối của chất.
2.5.2. 2. CTHH của đơn chất:
2.5.2.1. - Kim loại(A): Al, Fe, Cu…
2.5.2.2. Phi kim: + X2: O2, N2, H2… + X: S, C, P
2.6. Hoá trị
2.6.1. Hoá trị của một nguyên tố (nhóm N.TỬ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố đó với nguyên tử cảu nguyên tố khác
2.6.1.1. - Hóa trị được ghi bằng chữ số La Mã và được xác định theo hóa trị của H bằng I. Hóa trị của O bằng II.
2.6.1.1.1. - Ví dụ: HCl thì( Cl:I ), NH3 thì( N:III ), K2O thì( K: I ), Al2O3 thì( Al: III ).
2.6.1.2. 1. Quy tắc hóa trị: Ta có: a b A bB y a.x = b.y hay x b y a
2.6.1.3. 2. Áp dụng QTHT: - Tính hóa trị của một nguyên tố:
2.6.1.3.1. + Ví dụ: Tính hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3 Gọi hóa trị của Al là a. Ta có: 2 3 Aa BII => a.2 = II.3 => a=3. Vậy Al (III)
3. Chương II: Phản ứng hoá học
3.1. Sự biến đổi của chất
3.1.1. 1. Hiện tượng vật lí
3.1.1.1. Hiện tượng vật lí: là hiện tượng chất bị biến đổi về hình dạng hoặc bị biến đổi về trạng thái (rắn, lỏng, khí) nhưng bản chất của chất vẫn không thay đổi (không có sự tạo thành chất mới).
3.1.1.1.1. Ví dụ: chặt dây thép thành những đoạn nhỏ, tán thành đinh
3.1.2. 2. Hiện tượng hóa học
3.2. Phản ứng hoá học
3.2.1. - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này (chất phản ứng) thành chất khác (sản phẩm phản ứng)
3.2.2. - Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử được bảo toàn, chỉ liên kết giữa các ng.tử bị thay đổi, làm phân tử chất này biến thành phân tử chất khác
3.2.3. Ví dụ: phản ứng xảy ra khi nung vôi: CaCO3 -------> CaO + CO2 Trong đó: Chất phản ứng : CaCO3 Chất sản phẩm: CaO, CO2
3.2.4. - Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra
3.2.4.1. có chất mới tạo thành có tính chất khác với chất phản ứng (màu, mùi, vị, tỏa nhiệt, phát sáng…)
3.3. Định luật bảo toàn khối lượng
3.3.1. trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sp bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng
3.3.2. Áp dụng: A + B → C + D mA + mB = mC + mD
3.4. Phương trình hoá học
3.4.1. Phương trình hóa học là sự biểu diễn phản ứng hóa học bằng công thức hóa học
3.4.1.1. Ví dụ: Phản ứng sắt tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 -----t*-----> Fe3O4
3.4.2. - Các bước lập PTHH: + B1: Viết sơ đồ của pứ: Al + O2 -----> Al2O3 + B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Al + O2-----> 2Al2O3 + B3: Viết PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3
4. Chương III:Mol-Tính toán hoá học
5. Chương IV: Oxi-Không Khí
5.1. Tính chất của oxi
5.1.1. 1. Tính chất vật lí
5.1.1.1. Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt
5.1.2. 2. Tính chất hóa học
5.1.2.1. Oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất
5.1.3. TÁC DỤNG
5.1.3.1. a. Tác dụng với phi kim (S, N, P…)
5.1.3.1.1. S + O2 -----t*-----> SO2 (cháy sáng ngọn lửa màu xanh nhạt)
5.1.3.2. b. Tác dụng với kim loại
5.1.3.2.1. Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ một số kim loại Au, Ag, Pt oxi không phản ứng 2Mg + O2 -----t*-----> 2MgO 2Zn + O2 -----t*-----> 2ZnO
5.1.3.3. c. Tác dụng với hợp chất
5.1.3.3.1. 2H2S + 3O2-----t*----->2SO2 + 2H2O
5.2. sự oxi hoá-phản ứng hoá hợp
5.2.1. 1. Sự oxi hóa
5.2.1.1. Là sự tác dụng của oxi với một chất
5.2.2. 2. Phản ứng hóa hợp
5.2.2.1. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
5.2.2.2. Phản ứng cần nâng nhiệt độ lên để khơi mào phản ứng lúc đầu, các chất sẽ cháy, tỏa nhiều nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.
5.3. Oxit
5.3.1. 1. Định nghĩa
5.3.1.1. Oxit là hợp chất của ha nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi
5.3.2. 2. Phân loại:
5.3.2.1. a. Oxit axit:
5.3.2.1.1. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit
5.3.2.1.2. Vd: SO3 tương ứng với axit H2SO4
5.3.2.2. b. Oxit bazơ
5.3.2.2.1. Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ
5.3.2.2.2. NaO tương ứng với NaOH
5.3.3. 3. Cách gọi tên:
5.3.3.1. Tên oxit = tên nguyên tố + oxit - Nếu kim loại có nhiều hóa trị Tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit
5.3.3.2. VD: FeO: sắt (II) oxit
5.3.3.3. - Nếu phi kim có nhiều hóa trị Tên gọi = tên phi kim + oxit Dùng các tiền tố ( tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử + Mono: một + Đi: hai + Tri: ba + Tetra: bốn + Penta: năm
5.3.3.4. VD: CO: cacbon monooxit
5.4. Điều chế oxi-Phản ứng phân huỷ
5.4.1. 1. Điều chế oxi
5.4.1.1. a. Trong phòng thí nghiệm
5.4.1.1.1. Đun nóng hợp chất giâu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo 2KMnO4 ---t*--->K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 ---t*---> 2KCl + 3O2
5.4.1.2. b. Trong công nghiệp
5.4.1.2.1. - Sản xuất từ không khí: hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. Trước hết thu được Nitơ (-196°C) sau đó là Oxi (- 183°C) - Sản xuất từ nước: điện phân nước
5.4.2. 2. Phản ứng phân hủy
5.4.2.1. Là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
5.4.2.2. VD: 2KMnO4---t*--->K2MnO4 + MnO2 + O2
5.5. ko khí- sự cháy
5.5.1. 1. Không khí
5.5.1.1. Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích. Cự thể oxi chiếm 21% thể tích, 78% nitơ, 1% là các khí khác
5.5.2. 2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm
5.5.2.1. - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
5.5.2.2. - Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
5.5.2.3. - Trong điều kiện nhất định, sựu oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy
6. Chương V: Hidro-Nước
6.1. Tính chất-ứng dụng của Hidro
6.1.1. 1. Tính chất vật lý
6.1.1.1. Là chất khí không màu, không mùi, không vị
6.1.1.2. nhẹ nhất trong các khí
6.1.1.3. tan rất ít trong nước
6.1.2. 2. Tính chất hóa học
6.1.2.1. a. Tác dụng với oxi
6.1.2.1.1. 2H2 + O2 ---t*---> 2H2O Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộng hidrơ và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1
6.1.2.2. b. Tác dụng với đồng oxit CuO
6.2. Bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành trên thành cốc H2 + CuO ---t*--->hg7Cu +H2O
6.3. điều chế hidro-Phản ứng thế
6.3.1. 1. Điều chế hidro
6.3.1.1. a. Trong phòng thí nghiệm
6.3.1.1.1. Cho kim loại (Al, Fe,….) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4
6.3.1.1.2. VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
6.3.1.2. b. Trong công nghiệp
6.3.1.2.1. Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O
6.3.1.2.2. PT: 2H2O -điện-phân---> 2H2 + O2
6.3.2. 2. Phản ứng thế
6.3.2.1. Phản ứng thế là phản ứng hóa học của đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất
6.3.2.2. VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
6.4. nước
6.4.1. 1. Tính chất vật lý
6.4.1.1. Là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị.
6.4.1.2. sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), hóa rắn ở 0°C.
6.4.1.3. Có thể hòa tan được nhiều chất rắn (muối ăn, đường,…), chất lỏng (cồn, axit), chất khí(HCl,…)
6.4.2. 2. Tính chất hóa học
6.4.2.1. Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…
6.4.2.2. PTHH: K + H2O → KOH + H2
6.4.2.3. Tác dụng với mốt số oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazơ tương ứng Ca(OH)2, KOH,…
6.4.2.4. Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh VD: K2O + H2O → 2KOH
6.4.2.4.1. VD: K2O + H2O → 2KOH
6.4.2.5. Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ VD: SO3 + H2O → H2SO4
6.4.2.5.1. VD: SO3 + H2O → H2SO4
6.5. Axit-Bazơ-Muối
6.5.1. 1. Axit
6.5.1.1. a. Khái niệm
6.5.1.1.1. Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit, hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
6.5.1.2. b. CTHH
6.5.1.2.1. gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit
6.5.1.3. c. Phân loại
6.5.1.3.1. 2 loại
6.5.1.4. d. Tên gọi
6.5.1.4.1. - Axit không có oxi
6.5.1.4.2. - Axit có oxi
6.5.2. 2. Bazơ
6.5.2.1. a. Khai niệm:
6.5.2.1.1. Phân tử bazơ gồm có môt nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
6.5.2.2. b. CTHH
6.5.2.2.1. M(OH)n, n: số hóa trị của kim loại
6.5.2.3. c. Tên gọi
6.5.2.3.1. Tên bazơ = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hiđroxit
6.5.2.3.2. VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxi
6.5.2.4. d.phân loại :
6.5.2.4.1. Bazơ tan trong nước gọi là kiềm. VD: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.
6.5.2.4.2. Bazơ không tan trong nước. VD: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,…
6.5.3. 3. Muối
6.5.3.1. a. Khái niệm
6.5.3.1.1. Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môht hay nhiều gốc axit
6.5.3.2. b. CTHH
6.5.3.2.1. kim loại
6.5.3.2.2. gốc axit
6.5.3.3. c. Phân loại
6.5.3.3.1. Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit VD: Na2SO4 : natri sunfat
6.5.3.4. d. Tên gọi
6.5.3.4.1. - Muối trung hòa
6.5.3.4.2. - Muối axit
7. Chương VI:Dung dịch
7.1. Dung môi-Chất tan-Dung dịch
7.1.1. Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
7.1.2. Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.
7.1.3. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
7.1.4. là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác, nghĩa là có sinh ra chất mới.
7.1.4.1. Ví dụ: đốt cháy than (cacbon) tạo ra khí cacbonic
7.2. Dung dịch chưa bão hoà...Dung dịch bão hoà
7.2.1. Ở một nhiệt độ xác định:
7.2.1.1. - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa thêm chất tan
7.2.1.2. - Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa thêm chất tan
7.3. Độ tan của một số chất trong nước
7.3.1. Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
7.4. Nồng độ dung dịch
7.4.1. 1. Nồng độ phần trăm
7.4.1.1. Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100g dung dịch
7.4.2. 2. Nồng độ mol dung dich
7.4.2.1. Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lit dung dịch (mol / lít)