ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975) by Mind Map: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)

1. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975

1.1. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng

1.1.1. Đảng phát động kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên phạm vi cả nước

1.1.1.1. Đánh phá ra miền Bắc

1.1.1.2. Tiến hành “Chiến tranh cục bộ”

1.1.1.3. Đưa quân Mỹ và quân các nước chư hầu vào miền Nam

1.1.2. Thuận lợi

1.1.2.1. Miền Bắc

1.1.2.1.1. C.m thế giới phát triển mạnh

1.1.2.1.2. Kế hoạnh 5 năm lần 1 ở mBắc đạt và vượt mục tiêu

1.1.2.1.3. Miền Bắc đẩy mạnh chi viện sức người và sức của cho mNam

1.1.2.2. Miền Nam

1.1.2.2.1. Đánh bại “Chiến tranh đặc biệt”

1.1.2.2.2. Cách mạng có bước phát triển mới

1.1.3. Khó khăn

1.1.3.1. Sự bất đồng gay gắt giữa LX-TQ

1.1.3.2. Phải đối phó trực tiếp với quân đội viễn chinh Mỹ và các nước chư hầu

1.1.4. Nội dung đường lối (1965 – 1968) (HNTW11 (3/1965) và HNTW12 (12/1965))

1.1.4.1. 1.Về nhận định tình hình và chủ trương chiến lược

1.1.4.2. 2.Quyết tâm và mục tiêu chiến lược

1.1.4.3. 3.Phương châm chỉ đạo chiến lược

1.1.4.4. 4.Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở miền Nam

1.1.4.5. 5.Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc

1.1.4.6. 6.Nhiệm vụ và mqhệ giữa cuộc chiến đấu ở 2 miền

1.2. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc; giữ vững thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mỹ (1965-1968)

1.2.1. Kết quả

1.2.1.1. Chiến tranh cục bộ phá sản

1.2.1.2. Đàm phán ở Hội nghị Paris (13/5/68)

1.2.1.3. Mỹ ngừng đánh phá miền Bắc (1/11/68)

1.2.1.4. Chuyển sang chiến lược mới “Việt Nam hóa CT”

1.3. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc (1969-1975)

1.3.1. Nixon tổng thống 37 của Mỹ

1.3.1.1. Dùng người Việt đánh người Việt

1.3.1.2. Cố gắng giành thắng lợi lớn về quân sự

1.3.2. Hiệp định Paris (27/1/1973)

1.3.2.1. Miền Nam đánh thắng quân đội ngụy

1.3.2.2. Đánh thắng chiến tranh phá hoại lần II

1.3.3. Sau khi ký HĐ Paris, Mỹ-Ngụy chủ trương:

1.3.3.1. Âm mưu: tiếp tục gây chiến tranh

1.3.3.2. Thực hiện

1.3.3.2.1. Phá hoại HĐ Paris

1.3.3.2.2. Đàn áp nhân dân miền Nam

1.3.3.2.3. Chiếm lại toàn bộ vùng giải phóng

1.3.3.2.4. Xóa bỏ hình thái “da báo” ở miền Nam

1.3.3.2.5. Buộc miền Nam lệ thuộc vào Mỹ

1.3.4. Đảng ta đã dự kiến 2 khả năng xảy ra:

1.3.4.1. Hòa bình được duy trì

1.3.4.2. HĐ được thực hiện từng bước

1.3.4.3. P.trào c.m có điều kiện p.triển

1.3.4.4. Chiến tranh sẽ tiếp tục

1.3.4.5. Mỹ khó quay lại miền Nam

1.3.4.6. Mỹ có khả năng dùng không quân và hải quân

1.3.5. HNTW21 (7/1973)

1.3.6. HNBCT Đợt 1 (1974)

1.3.7. HNBCT Đợt 2 (1975)

1.3.8. Giải phóng hoàn toàn Phước Long (6/1/1975), chuẩn bị đầy đủ các mặt

1.3.8.1. HNBCT (10/1974, 12/1975, 31/3/1975)

1.3.8.1.1. nhận định

1.3.8.1.2. quyết tâm chiến lược

1.3.9. Tổng tiến công và nổi dậy 1975

1.3.9.1. 25/3, Chiến dịch Tây Nguyên

1.3.9.2. 29/3, Chiến dịch Huế-Đà Nẵng

1.3.9.3. 30/4, Chiến dịch Hồ Chí Minh

1.3.9.4. 1/5, Miền Nam hoàn toàn GP

2. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1954-1975)

2.1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam-Bắc (1954 – 1965)

2.1.1. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960)

2.1.1.1. Quá trình xâm lược Việt Nam của Mỹ

2.1.1.1.1. 26/4/1956, Pháp rút hết quân khỏi miền Nam

2.1.1.1.2. 23/10/1955, Diệm tổ chức cuộc “trưng cầu dân ý” để phế truất Bảo Đại

2.1.1.1.3. 17/7/1955, Mỹ-Diệm công khai bác bỏ tổng tuyển cử

2.1.1.1.4. 7/7/1954, Đưa Ngô Đình Diệm về miền Nam lập Chính phủ bù nhìn và ráo riết hất Pháp

2.1.1.2. Âm mưu của Mỹ

2.1.1.2.1. Tiêu diệt phong trào cách mạng Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa của Mỹ

2.1.1.2.2. Lập phòng tuyến ngăn chặn không cho chủ nghĩa cộng sản lan tràn xuống Đông Nam Á

2.1.1.2.3. Lập căn cứ quân sự làm bàn đạp tấn công CNXH ở miền Bắc, bao vây uy hiếp các nước XHCN từ phía Đông Nam Á

2.1.1.3. Thuận lợi

2.1.1.3.1. Hệ thống XHCN phát triển

2.1.1.3.2. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển

2.1.1.3.3. Phong trào dân chủ phát triển

2.1.1.3.4. Miền Bắc được giải phóng

2.1.1.3.5. Thế và lực của cách mạng Việt Nam ngày càng lớn

2.1.1.3.6. Ý chí độc lập, thống nhất đất nước của nhân dân

2.1.1.4. Khó khăn

2.1.1.4.1. Kẻ thù của nhân dân ta là đế quốc Mỹ

2.1.1.4.2. Thế giới bước vào chiến tranh lạnh

2.1.1.4.3. Bất đồng giữa Liên Xô- Trung Quốc

2.1.1.4.4. Đất nước bị chia cắt

2.1.1.5. Ở miền Bắc

2.1.1.5.1. HNTƯ7 (3/1955) và HNTƯ8 (8/1955), về củng cố miền Bắc

2.1.1.5.2. HNTƯ10 (9/1956), kiểm điểm sai lầm trong cải cách ruộng đất

2.1.1.5.3. HNTƯ13 (12/1957), k.quả khôi phục k.tế và n.vụ giai đoạn mới

2.1.1.5.4. HNTƯ14 (11/1958), kế hoạch 3 năm (1958-1960)

2.1.1.5.5. HNTƯ16 (4/1959), về hợp tác hóa nông nghiệp…

2.1.1.6. Ở miền Nam

2.1.1.6.1. 9/1954, Hội nghị Bộ Chính trị nêu rõ 3 nhiệm vụ cụ thể trước mắt của cách mạng miền Nam

2.1.1.6.2. Hội nghị lần thứ 7 (3/1955) và lần thứ 8 (8/1955) nhận định giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh của nhân dân

2.1.1.6.3. "Đề cương cách mạng miền Nam"- Lê Duẩn (8/1956)

2.1.1.6.4. 12/1957, Hội nghị TƯ lần thứ 13

2.1.1.7. Chiến tranh đơn phương

2.1.1.7.1. chính sách của Mỹ- Diệm

2.1.1.7.2. Đường lối + HNTW lần thứ 15 (1/1959)

2.1.1.7.3. Kết quả

2.1.2. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam (1961-1965)

2.1.2.1. Đại hội III (9/1960)

2.1.2.1.1. Nhiệm vụ chung

2.1.2.1.2. Nhiệm vụ chiến lược

2.1.2.1.3. Mối quan hệ

2.1.2.1.4. Vai trò, nhiệm vụ cách mạng mỗi miền

2.1.2.1.5. Con đường thống nhất

2.1.2.1.6. Triển vọng

2.1.2.2. Ở miền Nam

2.1.2.2.1. Chiến tranh đặc biệt

3. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 – 1954)

3.1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 - 1946)

3.1.1. Tình hình Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám

3.1.1.1. Tình hình thế giới

3.1.1.1.1. Thắng lợi của Liên Xô chống chủ nghĩa phát xít

3.1.1.1.2. Hệ thống XHCN được xây dựng thành

3.1.1.1.3. Phe ĐQCN với các nước bại trận, Mỹ

3.1.1.1.4. Phong trào GPDT trên thế giới phát triển mạnh

3.1.1.2. Tình hình trong nước

3.1.1.2.1. Thuận lợi

3.1.1.2.2. Khó khăn

3.1.2. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng

3.1.2.1. Ngày 3-9-1945, Chính phủ lâm thời họp phiên họp đầu tiên dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định ngay nhiệm vụ lớn trước mắt

3.1.2.1.1. diệt giặc đói

3.1.2.1.2. diệt giặc dốt

3.1.2.1.3. diệt giặc ngoại xâm

3.1.2.2. 25/11/1945, BCHTƯĐ ra Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc”

3.1.2.2.1. Mục tiêu:Dân tộc giải phóng, nhưng không phải là giành độc lập mà giữ vững độc lập

3.1.2.2.2. Kẻ thù: Thực dân Pháp xâm lược

3.1.2.2.3. Nhiệm vụ

3.1.2.2.4. Biện pháp

3.1.3. Tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ

3.1.3.1. Kháng chiến và bảo vệ chính quyền

3.1.3.1.1. Giai đoạn 1

3.1.3.1.2. Giai đoạn 2

3.2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946 đến năm 1950

3.2.1. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ

3.2.1.1. 20/11/1946, Pháp đánh H.Phòng, L.Sơn

3.2.1.2. 17/12/1946, thảm sát ở phố hàng Bún, HN

3.2.1.3. 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư

3.2.1.4. 20h ngày 19/12/1946, kháng chiến toàn quốc bùng nổ

3.2.2. Đường lối kháng chiến của Đảng

3.2.2.1. Mục tiêu kháng chiến

3.2.2.1.1. đánh đổ thực dân Pháp xâm lược

3.2.2.1.2. giành nền độc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn

3.2.2.1.3. vì nền tự do dân chủ và góp phần bảo vệ hòa bình thế giới

3.2.2.2. Tính chất kháng chiến

3.2.2.3. Phương châm kháng chiến

3.2.2.3.1. toàn dân

3.2.2.3.2. toàn diện

3.2.2.3.3. lâu dài

3.2.2.3.4. dựa vào sức mình là chính

3.2.2.4. Triển vọng kháng chiến

3.2.2.5. Các văn bản thể hiện đường lối kháng chiến

3.2.2.5.1. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945)

3.2.2.5.2. Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/3/1946)

3.2.2.5.3. Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946)

3.2.2.5.4. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946)

3.2.2.5.5. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến – CT Hồ Chí Minh (19/12/1946)

3.2.2.5.6. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi - Trường Chinh, xuất bản 8/1947

3.2.3. b) Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950)

3.3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954)

3.3.1. Đại hội Đảng lần thứ II và Chính cương của Đảng (2/1951)

3.3.1.1. Thành lập ĐCS riêng

3.3.1.2. Đảng LĐVN ra hoạt động công khai

3.3.1.2.1. Báo cáo chính trị

3.3.1.2.2. Chính cương Đảng LĐVN

3.3.1.3. Bầu BCH TƯ

3.3.2. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt

3.3.2.1. Thắng lợi

3.3.2.1.1. 1951, Trung du Bắc Bộ

3.3.2.1.2. 3/1951, Đường 18

3.3.2.1.3. 5/1951, Hà Nam Ninh

3.3.2.1.4. 12/1951, Hòa Bình

3.3.2.1.5. 12/1952, Tây Bắc

3.3.2.1.6. 4/1953, Thượng Lào

3.3.3. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến

3.3.3.1. Kế hoạch Nava hoàn toàn bị phá sản khi bị phân tán lực lượng ở:

3.3.3.1.1. Đồng bằng Bắc Bộ

3.3.3.1.2. Điện Biên Phủ

3.3.3.1.3. Sêno

3.3.3.1.4. Pleiku, Tây Nguyên

3.3.3.1.5. Luông PhaBang

3.3.3.2. Điện biên phủ trở thành cứ điểm chính của kế hoạch Nava

3.3.3.3. Hiệp định Giơnevơ

3.3.3.3.1. 8/5/1954, khai mạc

3.3.3.3.2. 21/7/1954, được ký kết

3.4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ

3.4.1. Ý nghĩa lịch sử

3.4.1.1. Đối với Việt Nam

3.4.1.1.1. Đánh Thắng ĐQ xâm lược

3.4.1.1.2. Giải phóng miền Bắc

3.4.1.2. Đối với thế giới

3.4.1.2.1. Làm lật đổ chế độ CNTD cũ

3.4.1.2.2. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới

3.4.2. Kinh nghiệm của Đảng về lãnh đạo kháng chiến

3.4.2.1. Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến ngay từ những ngày đầu

3.4.2.2. Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cơ bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống ĐQ và chống PK

3.4.2.3. Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng chiến phù hợp với đặc thù của từng giai đoạn

3.4.2.4. Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích một cách thích hợp…

3.4.2.5. Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nâng cao vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng chiến trên tất cả mọi lĩnh vực, mặt trận

4. Nguyễn Trung Kiên - 1954102032