
1. Quy luật giá trị
1.1. Nội dung
1.1.1. Sản xuấ và lưu thông phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
1.2. Tác động
1.2.1. Điều tiết sản xuất và lưu thông
1.2.2. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lap động tăng lên
1.2.3. Phân giàu-nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa
1.3. Vận dụng
1.3.1. Về phía nhà nước:
1.3.2. - Vận dụng vào việc trao đổi mới nền kinh tế nước ta
1.3.3. - Ban hành và sử dụng pháp luật, các chính sách (kinh tế, xã hội)
1.3.4. Về phía công dân :
1.3.5. - Phấn đấu giảm chi phí sản xuất và nâng cao chất lượng hàng hóa
1.3.6. - Vận dụng tác động điều tiết của quy luật giá trị thông qua sự biến động của giá cả thị trường
2. Cạnh tranh
2.1. Khái niệm & Nguyên nhân
2.1.1. Là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ đề kinh tế trong sx , kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiên j thuận lợi để thu nhiều lợi nhuận
2.1.2. Nguyên nhân : sự tồn tại nhiều của sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh doanh độc lập, tự do sx, kinh doanh, có điều kiện sn và lợi ích khác nhau
2.2. Mục đích
2.2.1. Giành nguồn nguyên liệu và caccs nguồn lực sx khác
2.2.2. Giành ưu thế về KH_CN
2.2.3. Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và đơn đặt hàng
2.2.4. Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hóa, kể cả lắp đặt, sửa chữa, phương thức thanh toán
2.2.5. Các loại cạnh tranh: giữa các người bán, giữa các người mua, trong nội bộ ngành, giữa các ngành, trong nước và nước ngoài
2.3. Tính hai mặt
2.3.1. Mặt tích cực
2.3.1.1. Kích thích lực lượng sx, KH-KT phát triển, năng suất lao động xã hội tăng lên
2.3.1.2. Khai thác tối đa nguồn lực của đất nước
2.3.1.3. Thúc đẩy tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh tranh của kinh tế
2.3.2. Mặt hạn chế
2.3.2.1. Chạy theo lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm quy luật sự nhiên
2.3.2.2. Không từ thủ đoạn phi pháp và bất lương để có lợi nhuận, khách hàng
2.3.2.3. Ảnh hưởng sx và đời sống nhân dân qua đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường
3. Cung - cầu
3.1. Khái niệm
3.1.1. Là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định
3.2. Vận dụng
3.2.1. Đối với Nhà nước : Vận dụng thông qua việc điều tiết cung-cầu trên thị trường
3.2.2. Đối với người kinh doanh : thu hẹo sx, kinh doanh mặt hàng trên thị trường khi cung>cầu
3.2.3. Đối với người tiêu dùng : giảm nhu cầu mua các mặt hàng nào đó khi cung>cầu
3.3. Mối quan hệ
3.3.1. Là mqh tác động lẫn nhau giữa người bán và người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa
3.4. Biểu hiện
3.4.1. Tác động lẫn nhau, ảnh hưởng đến giá cả thị trường, ảnh hưởng đến cung-cầu
3.5. Vai trò
3.5.1. Là cơ sở để nhận thức sự không ăn khớp của giá cả thị trường và giá cả hàng hóa trong sx
3.5.2. Buộc người sx phải nắm vững các trường hợp vận động của cung-cầu