1. TẦM HẠN QUẢN TRỊ
1.1. Định nghĩa
1.1.1. dùng để chỉ về số lượng nhân viên cấp dưới mà các nhà quản trị phải có trách nhiệm điều hành, quản lý, kiểm soát dựa vào quy mô của công ty.
1.2. Tầm hạn quản trị rộng
1.2.1. chỉ số lượng các nhân viên có trong doanh nghiệp mà những nhà quản lý có thể điều khiển bằng một cách tối ưu nhất
1.3. Tầm hạn quản trị hẹp
1.3.1. phụ thuộc vào số lượng nhân viên để nhà quản trị có thể đưa ra những cách điều khiển sao cho hữu hiệu nhất.
1.3.1.1. tốt nhất là từ 3 - 9 nhân viên.
2. PHÂN QUYỀN
2.1. - Là quá trình chuyển giao quyền lực từ cấp trên xuống cấp dưới trong những giới hạn nhất định
2.2. - Là xu hướng phân tán quyền ra quyết định
2.3. - Là cơ sở để thực hiện ủy quyền
3. ỦY QUYỀN
3.1. ĐỊNH NGHĨA
3.1.1. là quá trình các nhà quản trị giao quyền và trách nhiệm cho những người giữ vị trí thấp hơn
3.1.2. ủy quyền công việc tức là giao cho họ
3.1.2.1. Trách nhiệm
3.1.2.2. Quyền hạn
3.1.2.3. Nguồn lực
4. QUYỀN LỰC
4.1. Định nghĩa
4.1.1. Thẩm quyền chính thức và hợp pháp của nhà lãnh đạo
4.1.2. Thông qua 3 đặc trưng
4.1.2.1. Gắn với vị trí chứ không phải gắn với con người
4.1.2.2. Phân cấp từ trên xuống theo chiều dọc
4.1.2.3. Phải được sự chấp thuận của cấp dưới
4.2. Nguồn gốc
4.2.1. Sự phân chia các nhóm người trong xã hội
4.2.2. Bên thứ ba đứng ra giải quyết các tranh chấp các mâu thuẫn về lợi ích của các giai cấp (nhà nước)
4.2.3. Tâm lý đám đông cùng có một cảm giác đối với một cá nhân do
4.2.3.1. Năng lực của chính cá nhân đó
4.2.3.2. Sự lầm tưởng của đám đông