Các ngành kinh tế của Hoa kì

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Các ngành kinh tế của Hoa kì by Mind Map: Các ngành kinh tế của Hoa kì

1. Nông nghiệp

1.1. Đứng hàng đầu thế giới

1.2. Gía trị sản lượng nông nghiệp năm 2004 là 140 tỉ USD chiếm 0,9% GDP

1.3. Cơ cấu

1.3.1. Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông

1.3.2. Tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp

1.4. Phân bố: thay đổi theo hướng đa dạng trên 1 lãnh thổ

1.5. Hình thức: trang trại

1.6. Nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh

2. Nguyễn Trần Anh Khoa 11A2

3. Dịch vụ

3.1. Phát triển mạnh, GDP chiếm 79,4% (2004)

3.2. Ngoại thương

3.2.1. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu: 3.396,9 tỉ USD (2010)

3.2.2. Đứng đầu thế giới

3.3. Giao thông vận tải

3.3.1. Đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới

3.3.2. Vận chuyển 1/3 tổng số hành khách thế giới

3.4. Tài chính, thông tin liên lạc, du lịch

3.4.1. Tài chính, ngân hàng hoạt động khắp thế giới

3.4.2. Có nhiều vệ tinh và thiết bị hệ thống GPS

3.4.3. Du lịch phát triển mạnh, doanh thu du lịch (từ khách quốc tế) năm 2004 là 74,5 tỉ USD

4. Công nghiệp

4.1. Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu

4.2. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm

4.3. 3 nhóm ngành

4.3.1. Công nghiệp chế biến

4.3.1.1. Chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu, thu hút trên 40 triệu lao động (năm 2004)

4.3.2. Công nghiệp điện lực

4.3.2.1. Gồm nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện và các loại khác ....

4.3.3. Công nghiệp khai khoáng

4.3.3.1. Đứng đầu thế giới về khai thác phốt phát, môlipđen; thứ hai về vàng, bạc, đồng, chì, than đá và thứ ba về dầu mỏ

4.4. Giảm tỉ trọng các ngành truyền thông, tăng ngành hiện đại

4.5. Phân bố

4.5.1. Trước: Đông Bắc với các ngành truyền thống

4.5.2. Hiện nay: mở rộng xuống phía Nam, ven Thái Bình Dương với các ngành hiện đại