Chương I : Xã hội thời Nguyên Thủy

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Chương I : Xã hội thời Nguyên Thủy by Mind Map: Chương I : Xã hội thời Nguyên Thủy

1. Quá trình tiến hóa

1.1. Người tinh khôn

1.1.1. Thời gian

1.1.1.1. Ở Việt Nam: 3-2 vạn năm trước

1.1.1.2. Khoảng 4 triệu năm trước

1.1.2. Đặc điểm

1.1.2.1. Thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển

1.1.2.2. Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện như người ngày nay

1.1.3. Địa điểm tìm thấy

1.1.3.1. Văn hóa ngườm ( thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) , Hòa Bình, Bắc Sơn

1.1.4. Đời sống vật chất

1.1.4.1. Cải tiến công cụ đồ đá

1.1.4.2. Chế tác thêm công cụ mới: lao, cung tên

1.1.5. Đời sống tinh thần

1.1.5.1. Biết làm quần áo, trang sức, nhạc cụ

1.1.6. Tổ chức xã hội

1.1.6.1. Thị tộc

1.1.6.2. Bộ lạc

1.2. Vượn cổ

1.2.1. Thời gian

1.2.1.1. Ở Việt Nam: niên đại 30-40 vạn năm

1.2.2. Đông Phi, Tây Á,Đông Nam Á ( Việt Nam)

1.2.3. Đời sống vật chất

1.2.3.1. Ăn hoa quả, củ lá và các động vật nhỏ

1.2.4. Đời sống tinh thần

1.2.4.1. Bầy người Nguyên Thủy

1.3. Người tối cổ

1.3.1. Thời gian

1.3.1.1. 4 triệu năm trước

1.3.1.2. Ở Việt Nam: niên đại 30-40 vạn năm

1.3.2. Đông Phi, Gia va, Indonesia Bắc Kinh,Thanh Hóa,Lạng Sơn, Đồng Nai (Việt Nam)

1.3.3. Đời sống vật chất

1.3.3.1. Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ)

1.3.3.2. Làm ra lửa

1.3.3.3. Tìm kiếm thức ăn, săn bắn và hái lượm

1.3.4. Đời sống tinh thần

1.3.4.1. Đã có ngôn ngữ và mầm mống của tôn giáo

1.3.5. Tổ chức xã hội: bầy người Nguyên Thủy

2. Tiến trình về công cụ

2.1. Năng suất cao hơn thời kì đá cũ

2.2. Thời kì đá cũ

2.2.1. Thời gian

2.2.2. Nguyên liệu và phương pháp chế tác

2.2.2.1. Con người phải hợp tác và lao động

2.2.2.2. Nguyên liệu chính là đá

2.2.2.3. Phương pháp chế tác

2.2.2.3.1. Ghè, đẽo thô sơ

2.2.3. Kinh tế

2.2.3.1. Năng suất thấp, thức ăn kiếm được chưa nhiều và chưa đều đặn

2.2.4. Xã hội

2.2.4.1. Công bằng và bình đẳng vẫn là nguyên tắc vàng

2.2.4.2. Đời sống còn thấp kém bấp bênh

2.3. Thời kì đá mới

2.3.1. Người tối cổ

2.3.1.1. Thời gian

2.3.1.1.1. 4 triệu năm

2.3.1.2. Đặc điểm

2.3.1.2.1. Hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân

2.3.1.2.2. Đôi tay được tự do sử dụng công cụ

2.3.1.3. Đời sống tinh thần

2.3.1.3.1. Đã có ngôn ngữ và mầm mống của tôn giáo

2.3.1.3.2. Làm ra lửa

2.3.1.3.3. Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ)

2.3.1.4. Tổ chức xã hội: bầy người Nguyên Thủy

2.3.2. Thời gian

2.3.2.1. Khoảng 1 vạn đến 5500 năm trước

2.3.2.2. Ở Việt Nam : 6000-12000 năm trước

2.3.3. Xã hội

2.3.3.1. Đời sống tinh thần phong phú hơn: làm sạch da thú để che thân, làm nhạc cụ

2.3.3.2. Nguyên liệu và phương pháp chế tác

2.3.3.2.1. Kĩ thuật chế tác có bước phát triển: mài,nhẵn , khoan cưa,đục lỗ,tra cán

2.3.3.3. Khoảng từ 4triệu đến 1 vạn năm trước

2.3.3.4. Kinh tế

2.3.3.4.1. Công bằng và bình đẳng vẫn là nguyên tắc vàng

2.3.3.4.2. Kinh tế có sự chuyển biến, cuộc sống con người bớt lệ thuộc vào tự nhiên

2.3.3.4.3. Con người phải hợp tác và lao động

2.4. Thời kì Kim khí

2.4.1. Thời gian

2.4.1.1. Đồ đồng đỏ

2.4.1.2. Đồ đồng thau

2.4.1.2.1. Được sử dụng từ 40000 năm trước

2.4.1.3. Đồ sắt

2.4.1.3.1. Được cư dân Tây Âu,Đông Nam Á sử dụng từ 3000 năm trước

2.4.2. Kinh tế

2.4.2.1. Tạo nên một cuộc cách mạng trong sản xuất

2.4.2.1.1. Tăng năng suất lao động

2.4.2.1.2. Khai phá thêm đất đai trồng trọt

2.4.2.1.3. Xuất hiện một số ngành nghề sản xuất đúc đồng, rèn sắt, đóng thuyền

2.4.2.2. Tạo nên một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên

2.4.3. Xã hội

2.4.3.1. Sự xuất hiện của tư hữu đã làm thay đổi quan hệ cộng đồng

2.4.3.2. Phá vỡ nguyên tắc"công bằng và bình đẳng" và quan hệ phụ hệ xã hội

2.4.3.3. Thúc đẩy xã hội Nguyên Thủy tan rã, con người bước vào thời kỳ xã hội có giai cấp và nhà nước đầu tiên: xã hội cổ đại