Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Kinh tế vĩ mô 1 by Mind Map: Kinh tế vĩ mô 1

1. Chương 5: Tiền tệ và chính sách tiền tệ

1.1. Khái niệm và chức năng của tiền tệ

1.1.1. Tiền là bất cứ thứ gì được chấp nhận trong lưu thông và thanh toán các khoản nợ.

1.1.2. Chức năng

1.1.2.1. Phương tiện cất giữ

1.1.2.2. Đơn vị hoạch toán

1.1.2.3. Phương tiện trao đổi

1.2. Thị trường tiền tệ

1.2.1. Cung tiền tệ (MS)

1.2.1.1. Là tổng lượng tiền trong lưu thông gồm tiền trong dân giữ, tiền trong hệ thống ngân hàng, cơ quan doanh nghiệp ngoài ngân hàng.

1.2.2. Cầu tiền tệ (MD)

1.2.2.1. Là toàn bộ lượng tiền mà các tác nhân trong nền kinh tế muốn giữ để thỏa mãn nhu cầu trao đổi, thanh toán và tích lũy giá trị

1.3. Ngân hàng trung gian và các khoản tiền gửi

1.4. Mô hình IS-LM

1.4.1. IS

1.4.1.1. Đường IS biểu thị mối quan hệ giữa lãi suất và thu nhập phát sinh trên thị trường hàng hóa và dịch vụ khi AD = Y

1.4.1.2. Phương trình có dạng : Y = 𝐶 ̅ + MPC.(1-t).Y – 𝑚_𝑖.i + 𝐼 ̅ + 𝐺 ̅ + 𝑋 ̅ – MPM.Y

1.4.2. LM

1.4.2.1. Đường LM biểu thị mối quan hệ giữa lãi suất và thu nhập bình quân trên thị trường về số dư tiền tệ

1.4.2.2. Phương trình có dạng Y= (((𝑀𝑛) ̅:𝑃 ̅ )− 𝑀_0)/𝑘 + ℎ/𝑘∗I

2. Chương 6: Tổng cầu và tổng cung

2.1. Tổng cầu

2.2. Tổng cung

2.2.1. Khái niệm

2.2.1.1. Tổng cung là tổng khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà các hãng sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế sẽ sản xuất và bán ra thị trường trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất đã cho

2.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến đường tổng cung

2.2.2.1. Sản lượng tiềm năng

2.2.2.2. Chi phí đầu vào

3. Chương 7:Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở

3.1. Luồng hàng hóa và vốn quốc tế

3.2. Tiết kiệm,đầu tư trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa

3.3. Thị trường ngoại hối

3.4. Tỷ giá hối đoái

4. Chương 8: Lạm phát và thất nghiệp

4.1. Lạm phát

4.1.1. Khái niệm

4.1.1.1. Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hóa và dịch vụ theo thời gian. Và sự mất đi giá trị của một loại tiền tệ nào đó.

4.1.2. Nguyên nhân

4.1.2.1. Ngắn hạn

4.1.2.1.1. Lạm phát do cầu kéo: tương đương 1 cú sốc cầu

4.1.2.1.2. Lạm phát do chi phí đẩy: tương đương 1 cú sốc cung

4.1.2.1.3. Lạm phát tùy ý phụ thuộc vào tâm lý và kỳ vọng của người dân

4.1.2.2. Dài hạn

4.1.2.2.1. Lạm phát tiền tệ: M.V = P.Y

4.1.3. Phân loại

4.1.3.1. Lạm phát vừa phải

4.1.3.2. Siêu lạm phát

4.1.3.3. Lạm phát phi mã

4.1.4. Giải pháp

4.1.4.1. Tăng sức cung tổng gộp

4.1.4.2. Hạn chế sức cầu tổng gộp

4.2. Thất nghiệp

4.2.1. Khái niệm

4.2.1.1. là tình trạng người lao động muốn có việc làm mà không tìm được việc làm hoặc không được tổ chức, công ty và cộng đồng nhận vào làm.

4.2.2. Nguyên nhân

4.2.2.1. Khách quan

4.2.2.1.1. Suy thoái nền kinh tế, giảm cầu thừa cung

4.2.2.2. Chủ quan

4.2.2.2.1. Yếu tiếng anh,không cập nhật yêu cầu thị trường, yếu về kĩ năng hỗ trợ công việc,thiếu sự chủ động,không chấp nhận sự thất bại và thiếu nổ lực

4.2.3. Phân loại

4.2.3.1. Thất nghiệp tự nhiên

4.2.3.2. Thất nghiệp chu kì

4.2.4. Giải pháp

4.2.4.1. Sử dụng CSTK mở rộng và CSTT mở rộng

4.2.4.2. Tăng cường hoạt động của dịch vụ giới thiệu việc làm

4.2.4.3. Tăng cường đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực

4.2.4.4. Khuyến khích đầu tư tư nhân

5. Chương 2 : Mục tiêu và công cụ chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô

5.1. Mục tiêu điều tiết kinh tế vĩ mô

5.1.1. Để nền kinh tế ổn định, có trật tự

5.2. Chính sách và công cụ điều tiết vĩ mô

5.2.1. Chính sách thu nhập

5.2.2. Chính sách tiền tệ

5.2.2.1. Khống chế lạm phát tiền tệ, hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế, thực hiện cân bằng cán cân thanh toán quốc tế.

5.2.2.2. Công cụ điều tiết: Lãi suất, nghiệp vụ thị trường mở, chính sách chiết khấu, dữ trự bắt buộc.

5.2.3. Chính sách tài khóa

5.2.3.1. Tăng trưởng kinh tế, ổn định kinh tế, phân phối công bằng.

5.2.3.2. Công cụ điều tiết: Chi tiêu ngân sách nhà nước, thuế, dự đoán ngân sách quốc gia, công trái, hỗ trọ tài chính

5.2.4. Chính sách KTDT

6. Chương 1 : Nhập môn kinh tế học vĩ mô

6.1. Khái niệm

6.1.1. Là môn học nghiên cứu các hiện tượng của toàn bộ tổng thể nền kinh tế

6.2. Đối tượng nghiên cứu

6.2.1. Tổng sản phẩm, việc làm, lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng

7. Chương 3: Hoạch toán tổng sản phẩm quốc dân

7.1. Tổng sản phẩm quốc dân, tổng sản phẩm quốc nội

7.1.1. GDP : Là một chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định.

7.1.2. GNP : Là một chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bằng yếu tố sản xuất của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định.

7.2. 3 phương pháp đo lường tổng sản phẩm quốc nội

7.2.1. Phương pháp chi tiêu: GDP = C+I+G+NX

7.2.2. Phương pháp chi phí: GDP = w+i+r+Pr+DE+Ti

7.2.3. Phương pháp sản xuất: GDP= Tổng giá trị tăng thêm (Doanh thu – Chi phí).

7.3. Một số chỉ tiêu liên quan đến GDP

7.3.1. Thu nhập quốc dân (NI): NI = NNP – Te

7.3.2. Thu nhập cá nhân: PI = NI – Pr

7.3.3. Tổng sản phẩm quốc dân NNP: NNP = GNP – De

7.3.4. Thu nhập khả dụng: Yd = PI - TA

8. Chương 4: Tổng cầu và chính sách tài khóa

8.1. Khái niệm tổng cầu

8.1.1. Là tổng khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà các tác nhân trong nền kinh tế sẽ sứ dụng trong một thời kỳ nhất định tương ứng với mức giá đã cho, khi các biến số khác không đổi.

8.2. Các nhân tố cấu thành tổng cầu

8.2.1. Tiêu dùng (C) Đầu tư (I) Chi tiêu của CP về hàng hóa và dịch vụ (G) XK ròng (NX)

8.3. Tổng cầu và mô hình số nhân

8.4. Chính sách tài khóa