1. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1.1. Các nguyên tắc
1.1.1. Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức con người
1.1.2. Công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
1.1.3. Lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm giác, ý thức nói chung
1.2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
1.2.1. Nguồn gốc
1.2.1.1. là một quá trình biện chứng có vận động và phát triển
1.2.1.2. là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người
1.2.2. Bản chất
1.2.2.1. Là quá trình phản ánh tích cực , sáng tạo thế giới vật chất khách quan bởi con người
1.3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
1.3.1. Phạm trù thực tiễn
1.3.1.1. thực tiễn không phải toàn bộ hoạt động của con người mà chỉ là những hoạt động vật chất- ý thức
1.3.1.2. hoạt động thực tiễn là những hoạt động mang tính lịch sử-xã hội của con người
1.3.1.3. thực tiễn là hành động có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người
1.3.2. Vai trò của thực tiễn
1.3.2.1. là động lực, cơ sở của nhận thức
1.3.2.2. là mục đích của nhận thức
1.3.2.3. là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
1.4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
1.4.1. Nhận thức cảm tính
1.4.2. Nhận thức lý tính
1.5. Tính chất của chân lý
1.5.1. Quan niệm về chân lý
1.5.1.1. là tri thức phù hợp với hiện thực khách quan mà con người phản ánh và được thực tiễn kiểm nghiệm
1.5.2. Các tính chất của chân lý
1.5.2.1. Tính khách quan
1.5.2.2. Tính tương đối và tính tuyệt đối
1.5.2.3. Tính cụ thể
2. Ý nghĩa của phương pháp luận
2.1. Phát huy tính năng động chủ quan, phát huy vài trò của nhân tố con người, của tri thức khoa học và cách mạng trong hđ thực tiễn
2.1.1. Cần nhận rõ vai trò tích cực của nhân tố YT, tinh thần trong việc sd hiệu quả nhất đk phương tiện VC hiện có. Phải phát huy tính năng động sáng tạo của YT, của nhân tố cn để cải tạo tg khách quan; phải tạo ra động lực hđ cho cn bằng cách quan tâm tới đs kinh tế, lợi ích thiết thực của quần chúng, phát huy dân chủ rộng rãi
2.1.2. Cần khái quát tổng kết hđ thực tiễn để thường xuyên nâng cao năng lực nhận thức, năng lực chỉ đạo thực tiễn, chống tư tưởng thụ động ngồi chờ, ỷ lại vào hoàn cảnh, vào đk VC
2.1.3. Bảo đảm sự thống nhất biện chứng giữa tôn trọng khách quan và phát huy năng động chủ quan trong hđ thực tiễn. YT có thể qđ thành công hay thất bại trong hđ thực tiễn của cn. VÌ VẬY trong nhận thức cũng như hđ thực tiễn cần xuất phát từ thực tế khách quan, lấy thực tế khách quan làm căn cứ cho mọi hđ của mình. Đồng thời cần phát huy tính năng động sáng tạo của nhân tố cn, khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí hoặc bảo thủ, trì trệ, thái độ tiêu cực, thụ động, ỷ lại.
3. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
3.1. Vật chất
3.1.1. Phạm trù vật chất
3.1.1.1. Quan niệm về VC trước Mác
3.1.1.1.1. CNDT cho rằng: VC là sản phẩm của YT, tinh thần
3.1.1.1.2. CNDV cổ đại: đồng nhất VC với những dạng tồn tại cụ thể của nó, là thuyết nguyên tử của Lơ xíp và Đê mô crit
3.1.1.1.3. CNDV XVII-XVIII: coi đất, nước, lửa, kk, đỉnh cao là nguyên tử, là phần tử VC nhỏ nhất, ko phân chia được, vẫn tách rời chúng một cách siêu hình với vận động ko gian, thời gian
3.1.1.1.4. CNDV XIX-đầu XX: nhiều phát minh lớn như tia X, phóng xạ, điện tử,... => Cuộc khủng hoảng về mặt tg quan
3.1.1.2. ĐỊNH NGHĨA CỦA LENIN VỀ VC
3.1.1.2.1. " VC là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác"
3.1.1.2.2. Nó tồn tại vĩnh viễn, vô cùng vô tận. Các SVHT chỉ là biểu hiện cụ thể của tg VC
3.1.1.2.3. Thuộc tính quan trọng nhất đc khái quát trong định nghĩa về VC, tồn tại độc lập so với YT chủ quan của con người
3.1.1.2.4. Tất cả các SVHT thuộc tg VC đều có khả năng tác động lên các giác quan của con người, trực tiếp hay gián tiếp, giúp con người nhận thức về tg VC
3.1.1.3. Ý nghĩa
3.1.1.3.1. Kđ lập trường DV và kđ khả năng nhận thức tg của con người, chống lại quan điểm duy tâm và thuyết bất khả tri
3.1.1.3.2. Giúp xđ yếu tố nào là VC trong xh, là cơ sở lý luận để giải thích nguyên nhân cuối cùng của biến cố xh
3.1.1.3.3. Mở đường cho sự phát triển của khoa học
3.1.2. Phương thức và hình thức tồn tại của VC
3.1.2.1. Phương thức
3.1.2.1.1. Vận động là phương thức tồn tại của VC
3.1.2.1.2. VẬN ĐỘNG VÀ ĐỨNG IM
3.1.2.2. Hình thức tồn tại của VC
3.1.2.2.1. KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN là hình thức tồn tại của VC
3.1.2.2.2. KHông gian và thời gian là hai thuộc tính nhưng chúng không tách rời nhau
3.1.3. Tính thống nhất VC của tg
3.1.3.1. Tồn tại của thế giới là tiền đề cho sự thống nhất của thế giới
3.1.3.1.1. : Chỉ có một tg duy nhất và thống nhất là tg VC. Tg VC tồn tại khách quan, có trước và độc lập với YT con người
3.1.3.1.2. : Mọi bộ phận của tg VC đều có mối liên hệ thống nhất với nhau, là những dạng cụ thể của VC, do VC sinh ra và cùng chịu sự chi phối của những quy luật khách quan phổ biến của tg VC
3.1.3.1.3. : Tg VC tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận, ko tự sinh ra và ko bị mất đi. Trong tg k có gì khác ngoài những quá trình VC đang biến đổi và chuyển hóa lẫn nhau, là nguồn gốc nguyên nhân và kết quả của nhau
3.1.3.2. Ý NGHĨA
3.1.3.2.1. Bác bỏ quan niệm sai lầm về tính thống nhất VC của tg, kđ VC tồn tại khách quan. Tg VC là đối tượng nghiên cứu của TH và các môn khoa học khác
3.1.3.2.2. Khi xem xét các SVHT phải đặt trong mối liên hệ chặt chẽ với các SVHT khác, chống quan điểm siêu hình trong nhận thức và hđ thực tiễn
3.2. Ý thức
3.2.1. Nguồn gốc của ý thức
3.2.1.1. NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
3.2.1.1.1. YT là sản phẩm, thuộc tính riêng của một dạng VC sống có tổ chức cao là BỘ ÓC NGƯỜI. Hoạt động YT của con người diễn ra trên cơ sở sinh lí thần kinh của bộ óc người. Vì vậy k thể tách rời YT ra khỏi hđ của bộ óc người
3.2.1.1.2. Phản ánh là thuộc tính phổ biến của các dạng VC, biểu hiện ra trong sự liên hệ, tác động qua lại giữa các đối tượng VC với nhau. Nếu chỉ có bộ óc thôi mà k có sự tác động của tg bên ngoài để bộ óc phản ánh lại tác động đó thì k thể có YT
3.2.1.1.3. Tg khách quan là tg VC tồn tại bên ngoài con người, là đối tượng phản ánh của bộ óc người
3.2.1.2. NGUỒN GỐC XÃ HỘI
3.2.1.2.1. Lao động: quá trình con người sd công cụ lđ tác động vào tự nhiên nhằm cải biến nó cho phù hợp với nhu cầu của mình
3.2.1.2.2. Ngôn ngữ: do nhu cầu lđ và nhờ lđ mà hình thành. Là hệ thống tín hiệu VC mang nội dung hình thức. Ko có ngôn ngữ thì YT k thể tồn tại và thể hiện ra được. Là phương tiện giao tiếp, trao đổi thông tin, khái quát hay truyền đạt thông tin...
3.2.1.2.3. TÓM LẠI, nguồn gốc trực tiếp qđ sự ra đời pt YT là hđ thực tiễn xh, mà trực tiếp là lđ và ngôn ngữ, "YT là sản phẩm xh, là một hiện tượng xh". Ăng ghen: " Bằng lđ, thông qua lđ và ngôn ngữ mà YT con người hình thành, pt"
3.2.2. Bản chất và kết cấu của ý thức
3.2.2.1. BẢN CHẤT
3.2.2.1.1. YT là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc người một cách năng động và sáng tạo. "YT là hình ảnh chủ quan của tg khách quan" (Ăng ghen)
3.2.2.1.2. YT phản ánh tính năng động, sáng tạo
3.2.2.1.3. YT là hình ảnh chủ quan của tg khách quan
3.2.2.1.4. YT mang bản chất xh
3.2.2.2. KẾT CẤU
3.2.2.2.1. YT là một hiện tượng tâm lý-xh có kết cấu rất phức tạp
3.3. Mối QH giữa VC và YT
3.3.1. Vai trò của VC đối với YT
3.3.1.1. VC là cái có trước, YT có sau, VC là nguồn gốc của YT, VC qđ ND của YT
3.3.1.1.1. VC qđ YT: YT chỉ là thuộc tính phản ánh của một dạng VC đặc biệt là bộ óc con người nên chỉ khi có con người thì mới có YT. Con người là kết quả quá trình pt lâu dài của tg VC, là sản phẩm của tg VC. Các yếu tố tạo thành nguồn gốc tự nhiên và xh đều là từ tg VC khách quan hoặc những dạng tồn tại của VC nên VC là nguồn gốc sinh ra YT
3.3.1.1.2. VC qđ ND của YT vì YT phản ánh tg VC, là mọi hình ảnh về tg VC
3.3.1.1.3. VC qđ hình thức biểu hiện và sự biến đổi, pt của YT và ngược lại
3.3.2. Vai trò của YT đối với VC
3.3.2.1. YT có thể tác động trở lại VC thông qua hđ thực tiễn của cn
3.3.2.1.1. Thông qua sự phản ánh, YT trang bị cho cn về hiện thực khách quan( về bản chất và quy luật của đối tượng tác động)
3.3.2.1.2. Trên cơ sở đó YT giúp xđ mục tiêu, đề ra phương hướng, xây dựng kế hoạch, lựa chọn phương pháp, phương tiện tác động nhằm cải tạo hiện thực khách quan thông qua hđ thực tiễn của cn
3.3.2.1.3. Sự tác động trở lại của YT đối với VC có thể diễn ra theo hai chiều hướng
4. I. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật
4.1. Hai loại hình biện chứng
4.1.1. BIỆN CHỨNG KHÁCH QUAN
4.1.1.1. Biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người
4.1.2. BIỆN CHỨNG CHỦ QUAN
4.1.2.1. Biện chứng của sự thống nhất logic, phép biện chứng và lý luận ý thức
4.2. 2. Phép biện chứng duy vật
4.2.1. Khái niệm
4.2.1.1. là môn khoa học phổ biến của sự vận động phát triển khoa học tự nhiên
4.2.2. Đặc điểm
4.2.3. Vai trò
4.3. Nội dung của phép biện chứng duy vật
4.3.1. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
4.3.1.1. 2. Nguyên lý về sự phát triển
4.3.1.1.1. a. Khái niệm
4.3.1.1.2. b. Tính chất
4.3.1.1.3. Phương pháp luận
4.3.1.2. 1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
4.3.1.2.1. a. Khái niệm
4.3.1.2.2. b. Tính chất
4.3.1.2.3. c. Phương pháp luận
4.3.2. Các cặp pham trù cơ bản
4.3.2.1. Cái riêng và cái chung
4.3.2.2. Nguyên nhân và kết quả
4.3.2.3. Nội dung và hình thức
4.3.2.4. Tất nhiên và ngẫu nhiên
4.3.2.5. Bản chất và hiện tượng
4.3.2.6. Khả năng và hiện thực
4.3.3. Các quy luật cơ bản
4.3.3.1. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
4.3.3.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
4.3.3.3. Quy luật phủ định của phủ định