PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT by Mind Map: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1. HAI LOẠI HÌNH BIỆN CHỨNG VÀ PBCDV

1.1. A. BIỆN CHỨNG KHÁCH QUAN VÀ BIỆN CHỨNG CHỦ QUAN

1.1.1. Khái niệm biện chứng

1.1.1.1. Dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong giới tự nhiên, xã hội và tư duy

1.1.2. Biện chứng khách quan: biện chứng của thế giới vật chất

1.1.3. Biện chứng chủ quan là sự phản ánh biện chứng khách quan đời sống ý thức của con ng

1.2. B. KHÁI NIỆM BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1.2.1. Phép biện chứng:

1.2.1.1. Là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng pp luận khoa học

1.2.2. Đặc điểm của PBCDV

1.2.2.1. Là sự thống nhất giữa TGQDV và pp luận biện chứng

1.2.2.2. Giữa lý luận nhận thức và logic biện chứng

1.2.2.3. Được chứng minh bằng sự phát triển của KHTN trước đó

1.2.3. Vai trò của PBCDV

1.2.3.1. Là phương pháp luận trong nhận thức và thực tiễn để giải thích quá trình phát triển của sự vật và nghiên cứu khoa học

2. NỘI DUNG CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

2.1. A. HAI NGUYÊN LÝ CỦA PBCDV

2.1.1. Nguyên lý

2.1.1.1. Là những khởi điểm (điểm xuất phát đầu tiên) hay những luận điểm cơ bản nhất có tính chất tổng quát của một học thuyết chi phối sự vận hành của tất cả đối tượng thuộc lĩnh vực quan tâm nghiên cứu của nó.

2.1.2. Nguyên lý triết học

2.1.2.1. Rồi đến lượt nó làm cơ sở, tiền đề cho những suy lý tiếp theo rút ra những nguyên tắc, quy luật, quy tắc, phương pháp

2.1.2.2. Là những luận điểm khái quát nhất được hình thành

2.1.3. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

2.1.3.1. Khái niệm

2.1.3.1.1. Liên hệ: là quan hệ giữa hai đối tượng mà sự thay đổi của một trong số chúng nhất định làm đối tượng kia thay đổi.

2.1.3.1.2. Mối liên hệ: dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau

2.1.3.1.3. Mối liên hệ phổ biến: Là khái niệm chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng

2.1.3.2. Nội dung nguyên lý

2.1.3.2.1. Tất cả mọi sự vật hiện tượng của thế giới, luôn luôn tồn tại trong mối liên hệ qua lại với nhau, quy định ràng buộc lẫn nhau, thâm nhập, chuyển hóa lẫn nhau, ko có sự vật hiện tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẽ, ko liên hệ

2.1.3.3. Phát triển chỉ là sự tăng hoặc giảm về mặt lượng, ko có sự thay đổi về chất, ko có sự ra đời của sự vật hiện tượng mới

2.1.3.4. Tính chất

2.1.3.4.1. Tính khách quan: Mối liên hệ là cái vốn có của sự vật hiện tượng, ko phụ thuộc vào ý chí con ng

2.1.3.4.2. Tính phổ biến: Bất kỳ sự vật hiện tượng nào, ở đâu, lúc nào...cũng có mối liên hệ

2.1.3.4.3. Tính đa dạng phong phú: Sự vật hiện tượng khác nhau thì mối liên hệ khác nhau, ko gian, thời gian khác nhau thì mối liên hệ khác nhau

2.1.4. Nguyên lý về sự phát triển

2.1.4.1. Khái niệm

2.1.4.1.1. Quan điểm siêu hình

2.1.4.1.2. Quan điểm biện chứng

2.1.4.2. Tính chất

2.1.4.2.1. Tính khách quan: Sự phát triển có nguồn gốc từ bản thân sự vật, hiện tượng, do các quy luật khách quan chỉ phối

2.1.4.2.2. Tính phổ biến: Sự phát triển diễn ra ở trong mọi lĩnh vực, mọi sự vật, hiện tượng, mọi quá trình, mọi giai đoạn của chúng và kết quá là cái mới xuất hiện

2.1.4.2.3. Tính phong phú, đa dạng: Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng ko hoàn toàn giống nhau, ở những ko gian và thời gian khác nhau

2.2. B. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PBCDV

2.2.1. Khái niệm

2.2.1.1. Phạm trù là những khái niệm rộng nhất phản ánh những thuộc tính, những mặt, những mối liên hệ bản chất, phổ biến của SVHT trong một lĩnh vực nhất định của hiện thực

2.2.1.2. Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con ng, là những mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực.

2.2.2. Phạm trù triết học khác với phạm trù khoa học cụ thể:

2.2.2.1. Phạm trù khoa học cụ thể phản ánh những mặt, những mối liên hệ phổ biến trong lĩnh vực nghiên cứu của ngành đó.

2.2.2.2. Phạm trù triết học phản ánh những mặt, những mối liên hệ phổ biến nhất trong thế giới khách quan cũng như trong XH và tư duy