CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XÃ HỘI- GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XÃ HỘI- GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH by Mind Map: CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XÃ HỘI- GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH

1. 2. LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1.1. Tính tất yếu và cơ sở khách quan:

1.1.1. Trong CNTB, các tầng lớp lao động đều bị bóc lột

1.1.2. Trong CNXH, liên minh công nông thực chất là liên minh giữa các ngành trong cơ cấu kinh tế quốc dân

1.1.3. Trong XH, GCCN và các tầng lớp lao động là lực lượng chính trị to lớn để bảo vệ và xây dựng xã hội

1.2. Nội dung của liên minh: Liên mình trên tất cả các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, VHXH

1.3. Nguyên tắc cơ bản của liên minh:

1.3.1. Nguyên tắc 1: Đảm bảo vai trò lãnh đạo của GCCN

1.3.2. Nguyên tắc 2: Tự nguyện

1.3.3. Nguyên tắc 3: Kết hợp đúng đắn các lợi ích

2. 3. CƠ CẨU XÃ HỘI -GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

2.1. Cơ cấu xã hội-giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

2.1.1. Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp vừa đảm bảo tính quy luật phổ biến, vừa mang tính đặc thù của xã hội Việt Nam

2.1.2. Trong sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp xã hội ngày càng được khẳng định

2.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

2.2.1. Nội dung

2.2.1.1. Kinh tế

2.2.1.1.1. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển KT tri thức theo định hướng XHCN

2.2.1.1.2. Xác định đúng cơ cấu KT của đất nước

2.2.1.1.3. Xây dựng kế hoạch đầu tư và tổ chức hoạt động KT để đảm bảo nhu cầu, lợi ích KT của các giai cấp, tầng lớp

2.2.1.2. Chính trị

2.2.1.2.1. Giữ vững lập trường chính trị- tư tưởng của GCCN

2.2.1.2.2. Giữ vững vai trò lãnh đạo của ĐCS

2.2.1.2.3. Xây dựng và từng bước hoàn thiện nền DCXHCN

2.2.1.3. Văn hóa xã hội

2.2.1.3.1. Kết hợp tăng trưởng KT+phát triển văn hóa, tiến bộ và công bằng XH

2.2.1.3.2. Xây dựng nền văn hóa mới XHCN

2.2.1.3.3. Bảo vệ môi trường sinh thái, xây dựng nông thôn mới, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

2.2.1.3.4. Xóa đói giảm nghèo, thực hiện các chính sách XH đối với công nhân, nông dân, trí lớp và các tầng lớp nhân dân; chăm sóc sức khỏe và nâng cao chất lượng đời sống cho nhân dân; nâng cao dân trí; thực hiện an sinh xã hội

2.2.2. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam

2.2.2.1. Đẩy mạnh CNH, HĐH; giải quyết tốt mối quan hệ tăng trưởng kinh tế - công bằng XH.

2.2.2.2. Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể  tạo sự biến đổi tích cực cơ cấu XH

2.2.2.3. Tạo sự đồng thuận, phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối liên minh và toàn XH

2.2.2.4. Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN, phát triển KHCN, phát huy vai trò chủ thể trong liên minh.

2.2.2.5. Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng cường khối liên minh.

3. 1. CƠ CẨU XÃ HỘI -GIAI CẤP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

3.1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội -giai cấp trong cơ cấu xã hội

3.1.1. Quan niệm

3.1.1.1. Trong XH nói chung: Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan và mối quan hệ giữa chúng về sở hữu, quản lý, địa vị CT-XH,.., trong một hệ thống sản xuất nhất định

3.1.1.2. Trong TKQĐ lên CNXH, là tổng thể các GC, các TL xã hội được hình thành trong TKQĐ và mối quan hệ giữa các giai cấp và tầng lớp xã hội đó, được hình thành và phát triển trong mối quan hệ hữu cơ với sự vận động và biến đổi của cơ cấu XH và sự biến đổi có tính quyết định của cơ cấu kinh tế trong TKQĐ lên CNXH

3.1.2. Vị trí

3.1.2.1. Là loại hình cơ bản và có vị trí quyết định nhất, chi phối các loại hình cơ cấu XH khác

3.1.2.2. Là căn cứ cơ bản để từ đó xây dựng chính sách phát triển KT, VH của mỗi XH trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể

3.2. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội -giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

3.2.1. Có những biến đổi mang tính quy luật

3.2.1.1. Biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu KT của TKQĐ lên XHCN

3.2.1.2. Biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới

3.2.1.3. Biến đổi trong MQH vừa đấu tranh vừa liên minh dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp trong XH

3.2.2. Trong sự biến đổi ấy, GCCN- lực lượng tiêu biểu cho phương thức sản xuất giữ vai trò chủ đạo