KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX by Mind Map: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX

1. IV/Những đặc điểm lớn về nghệ thuật của văn học từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX

1.1. Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm

1.1.1. Tính quy phạm

1.1.1.1. Quy định chặt chẽ theo mẫu

1.1.1.2. Chặt chẽ về các về kết cấu

1.1.2. Phá vỡ tính quy phạm

1.1.2.1. sáng táo trong cả nội dung và hình thức, không theo mẫu khuân

1.1.2.2. Thể hiện được cái tôi của người viết

1.2. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị

1.2.1. Hướng tới cái cao cả vẻ tao nhã

1.2.2. Chất liệu ngôn ngữ cao quý, cách diễn đạt trau truốt

1.2.3. Ngày càng gần với thực hiện đời sống

1.3. Dùng chữ Hán để sáng tác

1.4. Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa văn hoá nước ngoài

1.4.1. Sử dụng thi liệu và điển cố Hán văn

1.4.2. Tiếp thu tinh hoa của VH TQ về thể loại ngôn ngữ

1.4.3. Quá trình dân tộc hóa những tinh hoa văn hóa TQ

1.4.3.1. Sáng tạo ra chữ Nôm sử dụng sáng tác văn học

1.4.3.2. Việt hóa các thể thơ và sáng tạo ra các thể thơ dân tộc

1.4.3.3. Sử dụng cách diễn đạt của nhân dân trong sáng tác

2. III/Những đặc điểm lớn về nội dung của văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX

2.1. Chủ nghĩ yêu nước

2.1.1. Nội dung lớn xuyên suốt quá trình tồn tại và phát triển của VH trung đại

2.1.2. Gắn liền với tư tưởng trung quân ái quốc

2.1.3. Được biểu hiện rất phong phú, đa dạng qua nhiều đề tài

2.2. Chủ nghĩa nhân đạo

2.2.1. Nội dung lớn, xuyên suốt văn học trung đại Việt Nam

2.2.2. Chịu ảnh hưởng từ tư tưởng phật giáo, nho giáo, đạo giáo

2.3. Cảm hứng thế sự

2.3.1. Phản ánh hiện thực xã hội, cuộc sống đau khổ của nhân dân

2.3.2. Hướng tới hiện thực cuộc sống, hiện thực xã hội đương thời

3. Họ và tên: Lữ Lê Kiều Diễm

4. Lớp: 10 Toán 1

5. I/Các thành phần của văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX

5.1. Văn học chữ Hán

5.1.1. Sáng tác bằng chữ Hán

5.1.2. Xuất hiện từ sớm

5.1.3. Tiếp thu thể loại văn học Trung quốc (chiếu, biểu, hịch...)

5.2. Văn học chữ Nôm

5.2.1. Sáng tác bằng chữ Nôm

5.2.2. Xuất hiện cuối thế kỉ XVIII đến hết thời kì văn học trung đại

5.2.3. Chỉ tiếp thu 1 số thê loại của TQ là phú, văn tế, thơ Đường Luật còn phần lớn là văn học dân gian

6. II/Các giai đoạn phát triển của văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX

6.1. TK X -> hết TK XIV

6.1.1. Nội dung yêu nước cùng âm hưởng hào hùng

6.1.2. Nghệ thuật

6.1.2.1. văn học chữ Hán : văn chính luận, văn xuôi , thơ, phú,...

6.1.2.2. văn học chữ Nôm: tạo nền móng đầu tiên trên con đường phát triển văn học viết bằng ngôn ngữ dân tộc với một số bài thơ phú

6.2. TK XV -> hết TK XVII

6.2.1. Nội dung: phản ánh, phê bình hiện thực xã hội phong kiến

6.2.2. Nghệ thuật:

6.2.2.1. văn học chữ Hán phát triển với nhiều thành tựu và phát triển phong phú

6.2.2.2. văn học chữ Nôm có sự Việt hóa

6.3. TK XVIII -> nửa đầu TK XIX

6.3.1. Nội dung: sự xuất hiện của trào lưu nhân đạo chủ nghĩa, quan tâm đến quyền con người

6.3.2. Nghệ thuật: phát triển mạnh cả văn xuôi và văn vần, cả văn học chữ Hán/Nôm

6.4. Nửa cuối TK XIX

6.4.1. Nội dung

6.4.1.1. Văn học yêu nước phát triển rất phong phú và nhìn chung mang âm hưởng bi tráng.

6.4.1.2. Ca ngợi tình yêu nước, chống thực dân Pháp.

6.4.2. Nghệ thật

6.4.2.1. Sáng tác văn học chủ yếu vẫn theo những thể loại và thi pháp truyền thống

6.5. Văn học chữ quốc ngữ xuất hiện nhưng văn học chữ Hán/Nôm vẫn là chủ đạo