Điện Học
by thư trần

1. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
1.1. - Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện tỉ lệ thuận với điện trở suất của vật liệu làm các dây dẫn
1.2. Công thức tính điện trở R = p l/S Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài mỗi dây. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu tỉ lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây dẫn
1.3. Tiết diện là hình tròn: S = πd2/4 + Khối lượng của dây dẫn có tiết diện đều m = D.S.l => S => m/D.l
2. Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
2.1. Biến trở
2.1.1. Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
2.2. Công Thức
2.2.1. Đinh luật ôm I=U/R Công thức tính điện trở R = p l/S
3. Công suất điện. Điện năng – Công của dòng điện
3.1. Công suất điện
3.1.1. P = U.I
3.2. Điện năng
3.2.1. Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng
3.3. Công của dòng điện
3.3.1. A = P.t = U.I.t 1 kW.h = 3600000 J = 3,6.106 J
4. Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm
4.1. Điện trở của dây dẫn
4.1.1. - Điện trở của dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. - Đơn vị của điện trở là Ôm (kí hiệu là Ω) 1 kΩ = 1000 Ω; 1 MΩ = 1000000 Ω
4.2. Định luật Ôm
4.2.1. Công thức xác định điện trở dây dẫn: I=U/R
5. Đoạn mạch nối tiếp
5.1. Trong đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp: +IAB = I1 = I2 = ... = In +UAB = U1 + U2 + ... + Un + Rtđ = R1 + R2 +...+ Rn
6. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
6.1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
6.1.1. I ∼ U