
1. 1. Nguyên lý tồn tại xã hội
1.1. Khái niệm tồn tại xã hội
1.1.1. Tồn tại xã hội là toàn bộ
1.1.1.1. Sinh hoạt vật chất
1.1.1.2. Những điều kiện sinh hoạt vất chất của xã hội
1.2. Yếu tố cơ bản của ''tồn tại xã hội''
1.2.1. Phương thức sản xuất vật chất
1.2.1.1. Là yếu tố cơ bản nhất, có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội
1.2.1.2. Là cách thức con người làm ra của cái vật chất trong những giai đoạn nhất định của lịch sử
1.2.1.2.1. kỹ thuật canh nông lúa nước
1.2.1.3. Là hoạt động nền tảng làm phát sinh, phát triển những mối quan hệ xã hội
1.2.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.2.1. Phân loại
1.2.2.1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên
1.2.2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên
1.2.2.2. Khái niệm
1.2.2.3. Ví dụ
1.2.2.3.1. khí hậu
1.2.2.3.2. đất đai
1.2.2.3.3. sông hồ
1.2.3. Dân số
1.2.3.1. Là điều kiện tất yếu và thường xuyên của sự tồn tại và phát triển của xã hội
1.2.3.2. Dân số và tốc độ phát triển dân số của mỗi nước có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển mọi mặt của nước đó.
1.2.3.3. dân cư làng, xã
2. 3. Quan hệ biện chứng tồn tại xã hội - ý thức xã hội; Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
2.1. Quan hệ biện chứng TTXH-YTXH
2.1.1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
2.1.1.1. Tồn tại XH nào thì có Ý thức XH đó
2.1.1.2. Tồn tại XH thay đổi thì Ý thức XH cx thay đổi theo (nhất là phương thức sản xuất)
2.1.1.3. ND - Tính chất - Đặc điểm - Xu hướng vận động - Sự biến đổi và phát triển của YTXH là do TTXH quyết định
2.1.2. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội theo 2 chiều hướng
2.1.2.1. Nếu ý thức xã hội tiến bộ thì tác động thúc đẩy TTXH phát triển
2.1.2.2. Nếu ý thức xã hội lạc hậu thì sẽ cản trở sự phát triển của TTXH
2.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
2.2.1. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
2.2.1.1. Do tác động mạnh mẽ, nhiều mặt trong hoạt động thực tiện của con người
2.2.1.2. Do sức mạnh của thói quen, tập quán, tính bảo thủ của hình thái ý thức xã hội
2.2.1.3. Do lợi ích, tính ích kỷ của các tập đoàn, giai cấp lạc hậu
2.2.2. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
2.2.3. Ý thức xã hội có tính kế thừa
2.2.4. Các hình thái ý thức xã hội tác động qua lại lẫn nhau
3. Là điều kiện sinh sống tất yếu, thường xuyên của sự tồn tại và phát triển của xã hội, có ảnh hưởng quan trọng đến đời sống của con người và sự tiến bộ của xã hội.
4. 2. Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình thái
4.1. Khái niệm
4.1.1. Ý thức xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.
4.2. Kết cấu
4.2.1. Theo trình độ phản ánh của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội
4.2.1.1. Ý thức xã hội thông thường
4.2.1.1.1. Là toàn bộ những tri thức, những quan niệm của những con người hình thành trực tiếp trong các hoạt động hàng ngày nhưng chưa được hệ thống hóa, khái quát hóa thành lý luận
4.2.1.1.2. Phản ánh sinh động và trực tiếp các mặt khác nhau của cuộc sống hàng ngày
4.2.1.1.3. Ví dụ
4.2.1.2. Ý thức lý luận
4.2.1.2.1. Là những tư tương, quan điểm đã được hệ thống hóa, khái quát hóa thành các học thuyết xã hội, được trình bày dưới dạng những khái niệm, phạm trù, quy luật.
4.2.1.2.2. Phản ánh hiện thực khách quan một cách khái quát, sâu sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các sự vật và hiện tượng.
4.2.1.2.3. Ví dụ
4.2.2. Theo hai trình độ và hai phương thức phản ánh đối với tồn tại xã hội.
4.2.2.1. Tâm lý xã hội
4.2.2.1.1. Là toàn bộ đời sống tình cảm, tâm trạng, khát vọng, ý chí,v..v..của những cộng đồng người nhất định
4.2.2.1.2. Là sự phản ánh trực tiếp và tự phát đối với hoàn cảnh sống của họ
4.2.2.2. Hệ tư tưởng xã hội
4.2.2.2.1. Khái niệm
4.2.2.2.2. Phân loại
4.2.3. Theo nội dung và lĩnh vực phản ánh đời sống xã hội
4.2.3.1. Ý thức xã hội bao gồm các hình thái khác nhau: ý thức chính trị, ý thức pháp quvền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học,...
4.3. Các hình thái
4.3.1. Ý thức chính trị
4.3.1.1. Nguồn gốc và bản chất
4.3.1.1.1. Hình thái
4.3.1.1.2. Hệ tư tưởng chính trị
4.3.1.2. Đặc điểm
4.3.1.2.1. Mang tính giai cấp sâu sắc, biểu hiện tập trung ở vai trò Nhà nước.
4.3.1.2.2. Tư tưởng chính trị sẽ mất đi khi không còn giai cấp nữa
4.3.1.3. Vai trò
4.3.1.3.1. Quan trọng đối với sự phát triển của xã hội.
4.3.1.3.2. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của xã hội.
4.3.1.3.3. Sự tác động trở lại của ý thức chính trị hay hệ tư tưởng chính trị đối với tồn tại xã hội
4.3.1.4. Ví dụ
4.3.1.4.1. Chủ nghĩa Mac Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
4.3.2. Ý thức đạo đức
4.3.2.1. Nguồn gốc và bản chất
4.3.2.1.1. Những nguyên tắc, chuẩn mực nhằm điều chỉnh và đánh giá cách ứng xử giữa cá nhân với cá nhân, giữa cá nhân với xã hội, vì hạnh phúc của con người và tiến bộ xã hội
4.3.2.1.2. Phản ánh những quan hệ xã hội và nhu cầu của xã hội
4.3.2.2. Đặc điểm
4.3.2.2.1. Tồn tại mãi trong xã hội loài người.
4.3.2.2.2. Có tính giai cấp trong xã hội có giai cấp.
4.3.2.2.3. Hệ thống tri thức
4.3.2.3. Vai trò
4.3.2.3.1. Quan trọng
4.3.2.3.2. Sự tác động trở lại của ý thức đạo đức đối với xã hội thông qua sức mạnh của lương tâm.
4.3.3. Ý thức pháp quyền
4.3.3.1. Nguồn gốc và bản chất
4.3.3.1.1. Hình thái
4.3.3.1.2. Hệ thống pháp luật
4.3.3.2. Đặc điểm
4.3.3.2.1. Thể hiện tính giai cấp rõ rệt
4.3.3.2.2. Quan hệ chặt chẽ với ý thức chính trị
4.3.3.2.3. Được thể chế hóa qua pháp luật
4.3.3.2.4. Có pháp luật của giai cấp thống trị
4.3.3.3. Vai trò
4.3.3.3.1. Chỉ đạo quá trình xây dựng luật pháp
4.3.3.3.2. Bảo vệ luật pháp ban hành
4.3.3.3.3. Chỉ đạo quá trình tổ chức thực hiện pháp luật
4.3.4. :pencil2: Ý thức thẩm mỹ
4.3.4.1. Nguồn gốc và bản chất
4.3.4.1.1. Là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hiện thực vào ý thức con người trong quan hệ với nhu cầu thưởng thức và sáng tạo cái đẹp
4.3.4.1.2. Hình thức biểu hiện cao nhất của ý thức thẩm mỹ là nghệ thuật.
4.3.4.1.3. Nghệ thuật ra đời từ rất sớm, ngay từ khi xã hội chưa phân chia thành giai cấp,bắt nguồn từ tồn tại xã hội.
4.3.4.1.4. Nghệ thuật phản ánh thể giới một cách sinh động, cụ thể bằng các hình tượng nghệ thuật, thông qua cái cá biệt, cụ thể, cảm tính, sinh động.
4.3.4.1.5. Hình tượng trăng trong thơ
4.3.4.2. Đặc điểm
4.3.4.2.1. Mang tính giai cấp
4.3.4.3. Vai trò
4.3.4.3.1. Có chức năng giáo dục
4.3.4.3.2. Nâng cao trình độ thẩm mĩ
4.3.4.3.3. Tác động lý trí và tình cảm con người
4.3.4.3.4. Kích thích tính tích cực
4.3.4.3.5. Xây dựng những hành vi đạo đức tốt đẹp
4.3.4.4. Liên hệ thực tiễn
4.3.4.4.1. Xây dựng nền nghệ thuật tiến bộ
4.3.4.4.2. Hướng nghệ thuật phục vụ nhân dân
4.3.5. :iphone: Ý thức tôn giáo
4.3.5.1. Nguồn gốc và bản chất
4.3.5.1.1. Khái niệm
4.3.5.1.2. Kết cấu
4.3.5.2. Đặc điểm
4.3.5.2.1. Có tính tiêu cực
4.3.5.2.2. Chức năng
4.3.5.3. Khắc phục
4.3.5.3.1. Chủ nghĩa Mác- Lênin
4.3.5.3.2. Đảng và nhà nước
4.3.6. :cloud: Ý thức khoa học
4.3.6.1. Khái niệm
4.3.6.1.1. Là một hình thái ý thức xã hội phản ánh chân thực tồn tại xã hội dưới dạng logic trừu tượng đã được thực tiễn kiểm nghiệm.
4.3.6.2. Đặc điểm
4.3.6.2.1. Phạm vi phản ánh rộng lớn, bao quát toàn bộ thế giới khách quan
4.3.6.2.2. Tồn tại dưới dạng hệ thống lý luận chung nhất ( tri thức chuyên ngành)
4.3.6.2.3. Những tri thức chân thực phản ánh đúng đắn khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm
4.3.6.2.4. Giữ vị trí quan trọng trong sự nhận thức hiện thực
4.3.6.2.5. Là cơ sở trí tuệ cho các hình thái ý thức xã hội khác
4.3.6.3. Hình thức và kết cấu
4.3.6.3.1. Hình thức
4.3.6.3.2. Thâm nhập vào các hình thái khác
4.3.6.3.3. Kết cấu
4.3.6.4. Vai trò ngày nay
4.3.6.4.1. Phát triển nhanh chóng, khoa học xâm nhập vào mọi lĩnh vực của sản xuất và đời sống
4.3.6.4.2. Quy mô của hoạt động khoa học ngày càng lớn
4.3.6.4.3. Trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
4.4. Tính giai cấp
4.4.1. Biểu hiện
4.4.1.1. Tâm lí xã hội
4.4.1.1.1. Mỗi giai cấp xã hội có tình cảm, thói quen, thiện cảm, ác cảm riêng
4.4.1.2. Hệ tư tưởng
4.4.1.2.1. Sự đối lập giữa các hệ tư tưởng của những giai cấp khác nhau không dung hòa nhau
4.4.2. Quan niệm duy vật về lịch sử
4.4.2.1. Ý thức của các giai cấp trong xã hội tác động qua lại với nhau