
1. Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
1.1. I. Các nguyên tố hoá học
1.1.1. - Trong 92 nguyên tố hoá học, chỉ có vài chục nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống. Trong vài chục nguyên tố đó các nguyên tố C, H, O, N chiếm 96% khối lượng cơ thể sống.
1.1.2. + Nguyên tố đại lượng: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ + Nguyên tố vi lượng: tham gia cấu tạo nên các enzim, vitamin,...
1.2. II. Nước và vai trò của nước trong tế bào
1.2.1. 1. Cấu trúc và đặc tính hoá lí của nước
1.2.1.1. Phân tử nước cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro kết hợp với 1 nguyên tử Oxi bằng liên kết cộng hoá trị.
1.2.2. 2. Vai trò của nước đối với tế bào
1.2.2.1. - Nước chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào - Thành phần cấu tạo nên các chất cần thiết trong tế bào. - Dung môi hoà tan các chất.
2. Bài 4: Cacbohidrat và lipit
2.1. I. Cacbonhidrat (đường)
2.1.1. 1. Cấu trúc hoá học
2.1.1.1. Cấu tạo từ 3 nguyên tố: Cacbon, hidro, oxi Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
2.1.1.2. Tuỳ theo số lượng đơn phân người ta chia cacbonhidrat thành các loại đường đơn, đường đôi và đường đa.
2.1.2. 2. Chức năng
2.1.2.1. - Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể - Là vật liệu cấu trúc cho tế bào
2.2. II. Lipit
2.2.1. 1. Mỡ
2.2.1.1. - Cấu tạo từ 1 phân tử glixerol liên kết với 3 axit béo - Chức năng: Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
2.2.2. 2. Phôtpholipit
2.2.2.1. Cấu tạo từ 1 phân tử glixerol và 2 axit béo
2.2.3. 3. Steroit
2.2.3.1. Chức năng cấu tạo nên màng sinh chất và một số loại hoocmon.
2.2.4. 4. Sắc tố và vitamin
2.2.4.1. Một số loại sắc tố và 1 số vitamin cũng có bản chất là lipit.
3. Bài 5: Protein
3.1. I. Cấu trúc của protein
3.1.1. 1. Cấu trúc bậc một
3.1.1.1. Protein là phân tử có cấu trúc đa dạng nhất
3.1.1.2. Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit.
3.1.2. 2. Cấu trúc bậc hai
3.1.2.1. Chuỗi pôlipeptit bậc 1 co xoắn hoặc gấp nếp
3.1.3. 3. Cấu trục bậc ba
3.1.3.1. Chuỗi pôlipeptit bậc 2 tiếp tục xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng.
3.1.4. 4. Cấu trúc bậc bốn
3.1.4.1. Do 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 tạo thành
3.2. II. Chức năng của Protein
3.2.1. Cấu tạo nên tế bào và cơ thể
3.2.2. Dự trữ nguyên liệu
3.2.3. Vận chuyển các chất
3.2.4. Bảo vệ cơ thể
3.2.5. Thu nhận thông tin
3.2.6. Xúc tác phản ứng.
3.3. Bài 7: Tế bào nhân cơ
3.3.1. I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
3.3.1.1. Chưa có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền là 1 phân tử ADN dạng vòng, kép, trần.
3.3.1.2. 1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
3.3.1.2.1. a. Thành tế bào
3.3.1.2.2. b. Màng sinh chất
3.3.1.2.3. c. Vỏ nhày (ở 1 số vi khuẩn)
3.3.1.2.4. d. Lông và roi
3.3.1.3. 2. Tế bào chất
3.3.1.3.1. Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân
3.3.1.3.2. Gồm 2 thành phần chính: bào tương và riboxom cùng 1 số thành phần cấu trúc khác
3.3.1.4. 3. Vùng nhân
3.3.1.4.1. Không có màng bao bọc
3.3.1.4.2. Vật chất di truyền là 1 phân tử ADN dạng vòng.
4. Bài 6: Axit Nucleic
4.1. I. Axit đêôxiribônuclêic
4.1.1. 1. Cấu trúc của ADN
4.1.1.1. ADN là một đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit (viết tắt là Nu).
4.1.1.2. Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần:
4.1.1.2.1. Đường đêoxiribôza: C5H10O4
4.1.1.2.2. Axit phốtphoric: H3PO4
4.1.1.2.3. Bazơ nitơ: 1 trong có 4 loại bazo nito là A, T, G, X.
4.1.2. 2. Chức năng của ADN
4.1.2.1. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
4.2. II. Axit ribônuclêic
4.2.1. 1. Cấu trúc của ARN
4.2.1.1. Là đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau tạo thành
4.2.1.2. Có 3 loại ARN:
4.2.1.2.1. mARN: Cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit dưới dạng mạch thẳng
4.2.1.2.2. tARN: Có cấu trúc với 3 thuỳ giúp liên kết với mARN
4.2.1.2.3. rARN: Cấu trúc một mạch nhưng nhiều vùng các nucleotit liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vung xoắn kép cục bộ.
4.2.2. 2. Chức năng của ARN
4.2.2.1. mARN: là khuôn trực tiếp trong quá trình dịch mã, truyền thông tin từ ADN đến prôtêin
4.2.2.2. tARN: mang axit amin đặc hiệu đến ribôxôm để tham gia quá trình dịch mã.
4.2.2.3. rARN: là thành phần chủ yếu của ribôxôm địa điểm sinh tổng hợp chuỗi pôlypeptit, chứa 90% tổng hợp ARN của tế bào và 70-80% loại prôtein.
5. Bài 8: Tế bào nhân thực
5.1. I. Nhân tế bào
5.1.1. Được bao bọc bởi 2 lớp màng, bên trong là dịch nhân chưa chất nhiễm sắc (ADN liên kết với protein) và nhân con.
5.2. II. Lưới nội chất
5.2.1. Là hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau
5.3. III. Ribôxôm
5.3.1. Là bào quan không có màng bao bọc
5.3.2. Cấu trúc: gồm một số loại rARN và nhiều prôtêin khác nhau
5.4. IV. Bộ máy Gôngi
5.4.1. Là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào
6. Bài 9:Tế bào nhân thực ( tiếp theo)
6.1. V. Ti thể
6.1.1. Là bào quan có 2 lớp màng bao bọc
6.1.2. Chất nền chứa: ADN và ribôxôm.
6.2. VI. Lục lạp
6.2.1. Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, có 2 lớp màng bao bọc
6.3. VII. Một số bào quan khác
6.3.1. 1. Không bào
6.3.1.1. Là bào quan có 1 lớp màng bao bọc
6.3.1.2. Chức năng: chứa các chất dự trữ, hoặc các chất phế thải cũng như giúp các tế bào hút nước
6.3.2. 2. Lizoxom
6.3.2.1. Là bào quan có 1 lớp màng bao bọc
6.3.2.2. Chức năng: phân huỷ các tế bào già, bào quan già, các tế bào bị tổn thương.
7. Bài 10:Tế bào nhân thực ( tiếp theo)
7.1. VIII. Khung xương tế bào
7.1.1. Là một hệ thống bao gồm các vi ống, vi sợi và sợi trung gian
7.1.2. Chức năng: Nâng đỡ tế bào, giúp tế bào có hình dạng nhất định, là nơi neo đậu của các bào quan
7.2. IX. Cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
7.2.1. 1. Thành tế bào
7.2.1.1. Có ở tế bào thực vật, một số loại nấm.
7.2.1.2. Cấu tạo chủ yếu bằng xenlulozo, ở nấm là kitin
7.2.2. 2. Chất nền ngoại bào
7.2.2.1. Là dịch chất nằm bên ngoài màng sinh chất
7.2.2.2. Chức năng: Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.
8. Bài 11:Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
8.1. I. Vận chuyển thụ động
8.1.1. Là phương thức vận chuyển các chất dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao, đến nơi có nồng độ thấp.
8.1.2. Không tiêu tốn năng lượng
8.2. II. Vận chuyển chủ động
8.2.1. Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều građien nồng độ)
8.2.2. Tiêu tốn năng lượng
8.3. III. Nhập bào và xuất bào
8.3.1. 1. Nhập bào
8.3.1.1. Là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.
8.3.2. 2. Xuất bào
8.3.2.1. Là phương thức đưa các chất ra bên ngoài tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất
9. Bài 12: Thí Nghiệm co và phản co nguyên sinh
9.1. I. Mục tiêu
9.1.1. Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng làm tiêu bản tế bào
9.1.2. Biết cách điều khiển sự đóng mở khí khổng
9.2. II. Chuẩn bị
9.2.1. 1. Mẫu vật
9.2.1.1. Là thìa lài tía
9.2.2. 2. Dụng cụ và hoá chất
9.2.2.1. Kính hiển vi quang học
9.2.2.2. Lưỡi dao cạo râu, phiến kính và lá kính
9.2.2.3. Ống nhỏ giọt
9.2.2.4. Nước cất, dung dịch muỗi loãnh
9.2.2.5. Giấy thấm
9.3. III. Nội dung và cách tiến hành
9.3.1. 1. Quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây
9.3.1.1. Quan sát tế bào ban đầu
9.3.1.2. Thí nghiệm co nguyên sinh
9.3.2. 2. Thí nghiệm phản co nguyên sinh và điều khiển sự đóng mở khí khổng
9.3.2.1. Thí nghiệm phản co nguyên sinh
10. Bài 13:Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
10.1. I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
10.1.1. 1. Khái niệm năng lượng
10.1.1.1. Là khả năng sinh công
10.1.1.2. Năng lượng tồn tại trong tế bào dưới nhiều dạng khác nhau như hoá năng, nhiệt năng,...chủ yếu là năng lượng dưới dạng liên kết hoá học.
10.1.2. 2. ATP – đồng tiền năng lượng của tế bào ATP
10.1.2.1. ATP gồm bazơnitơ ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm phôtphat
10.2. II. Chuyển hoá vật chất
10.2.1. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
10.2.2. Bản chất: đồng hoá, dị hoá.
11. Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
11.1. I. Enzim
11.1.1. - Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống.
11.1.2. 1. Cấu trúc
11.1.2.1. Enzim là chất xúc tác sinh học có bản chất là prôtêin hoặc prôtêin kết hợp với các chất khác không phải prôtêin
11.1.3. 2. Cơ chế tác động
11.1.3.1. Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động tạo nên phức hợp enzim-cơ chất
11.1.4. 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim
11.1.4.1. Nhiệt độ: Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu, tại đó enzim có hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất
11.1.4.2. Chất ức chế hoặc hoại hoá enzim: Một số chất hoá học có thể ức chế sự hoạt động của enzim. Một số chất khác khi liên kết với enzim lại làm tăng hoạt tính của enzim
12. Bài 15: Thực hành: Một số thí nghiệm về enzim
12.1. I. Thí nghiệm với enzim Catalaza
12.1.1. 1. Mục tiêu
12.1.1.1. Biết cách bố trí thí nghiệm và tự đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường lên họt tính của enzim catalaza.
12.1.2. 2. Chuẩn bị
12.1.2.1. a. Mẫu vật
12.1.2.1.1. Củ khoai tây sống, củ khoai tây đã nấu chín
12.1.2.2. b. Dụng cụ:
12.1.2.2.1. Đĩa petri, dao cắt, ống nhỏ giọt
12.1.2.3. c. Hóa chất
12.1.2.3.1. Dung dịch H2O2
12.1.2.3.2. Nước đá
13. Bài 16: Hô hấp tế bào
13.1. I. Khái niệm hô hấp tế bào
13.1.1. 1. Khái niệm
13.1.1.1. Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào sống
13.1.2. 2. Nơi diễn ra
13.1.2.1. Bào quan ti thể
13.1.3. 3. Bản chất
13.1.3.1. Là một chuỗi các phản ứng oxi hoá khử, mà trong đó là phân tử cacbonhidrat bị phân giải đến CO2 và H20, đồng thời năng lượng được giải phóng và chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng trong các phân tử ATP.
13.2. II. Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào
13.2.1. 1. Đường phân
13.2.2. 2. Chu trình Crep
13.2.3. 3. Chuỗi chuyền electron
14. Bài 17: Quang hợp
14.1. I. Khái niệm
14.1.1. Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ
14.2. II. Các pha của quá trình quang hợp
14.2.1. Quá trình quang hợp được chia làm 2 pha: pha sáng và pha tối
15. Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
15.1. I. Chu kì tế bào
15.1.1. 1. Khái niệm
15.1.1.1. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào
15.1.1.2. Chu kì tế bào bao gồm
15.1.1.2.1. Kì trung gian (chiếm phần lớn thời gian)
15.1.1.2.2. Pha G1: Tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
15.1.1.2.3. Pha S: Pha NST nhân đôi
15.1.1.2.4. Pha G2: Tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào.
15.1.2. 2. Đặc điểm của chu kì tế bào
15.1.2.1. Chu kì tế bào được điều khiển rất chặt chẽ nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
15.1.2.2. Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi có tín hiệu → nếu tín hiệu bị lỗi → tế bào tăng sinh liên tục → gây ung thư.
15.2. II. Quá trình nguyên phân
15.2.1. 1. Khái niệm
15.2.1.1. Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào mà trong đó vật chất di truyền được chia đều cho các tế bào con.
15.2.2. 2. Diễn biến của quá trình nguyên phân
15.2.2.1. Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ.
15.3. III. Ý nghĩa của nguyên phân
15.3.1. Là hình thức sinh sản của tế bào
15.3.2. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh mô, cơ quan tổn thương, là cơ sở của sinh sản vô tính.
15.3.3. Ứng dụng trong nuôi cấy mô.
16. Bài 19: Giảm phân
16.1. I. Khái niệm
16.1.1. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp và xảy ra ở các cơ quan sinh sản nhưng chỉ có một lần nhân đôi của NST ở kỳ trung gian trước phân bào I.
16.1.2. Qua giảm phân từ 1 tế bào ban đầu cho ra 4 tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa
16.2. II. Diễn biến
16.2.1. Giảm phân I gồm: kì trung gian và 4 kỳ phân bào chính thức
16.2.1.1. AND và NST nhân đôi.
16.2.1.2. Trung thể nhân đôi
16.2.1.3. NST nhân đôi thành NST kép gồm 2 Crômatit dính với nhau ở tâm động
16.2.2. 2. Các kì tiếp theo
16.3. III. Ý nghĩa của giảm phân
16.3.1. Sự phân ly độc lập của các NST và trao đổi đoạn tạo nên nhiều loại giao tử.
16.3.2. Qua thụ tinh tạo ra nhiều tổ hợp gen mới gây nên các biến dị tổ hợp → Sinh giới đa dạng và có khả năng thích nghi cao
16.3.3. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài