
1. Tổng kết: Là nhà thơ nhân đạo chủ nghĩa tiêu biểu của văn học Việt Nam trung đại Đóng góp to lớn vào trong lĩnh vực ngôn ngữ, nghệ thuật, làm giàu cho ngôn ngữ dân tộc, sử dụng ngôn ngữ sâu sắc.
2. Cuộc Đời
2.1. Tên chữ: Tố Như
2.2. Hiệu: Thanh Hiên
2.3. Sống ở thế kỉ 18-19
2.3.1. Thời kì xã hội đầy biến động bởi nội chiến của các tập đoàn phong kiến ->tư tưởng nhân đạo phát triển
2.3.2. thời kì văn học trung đại đạt đỉnh cao
2.3.3. Biến động của xã hội tác động không nhỏ tới nhận thức của Nguyễn Du trong quá trình sáng tác=> là một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn
2.4. Quê: Hà Tĩnh, mẹ có quê ở Bắc Ninh, quê vợ ở Thái Bình.
2.4.1. Tiếp nhận truyền thống văn hoá của nhiều vùng quê khác nhau
2.4.2. Hơn 10 năm vật lộn ở các vùng nông thôn khác nhau
2.4.3. Tạo tiền đề cho sự tổng hợp nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ
3. Sự Nghiệp Văn Học
3.1. Sáng tác bằng chữ Hán
3.1.1. THANH HIÊN THI TẬP
3.1.1.1. Gồm 78 bài
3.1.1.2. Hcst: Trước khi làm quan nhà Nguyễn
3.1.1.3. Giữ đúng niêm luật quy phạm
3.1.2. NAM TRUNG TẠP NGÂM
3.1.2.1. Gồm 40 bài
3.1.2.2. Hcst: Khi làm quan ở Huế và Quảng Bình
3.1.2.3. Có tính chất nhật ký
3.1.3. BẮC HÀNH TẠP LỤC
3.1.3.1. Gồm 131 bài
3.1.3.2. Hcst: Trong chuyến đi sứ Trung Quốc
3.1.3.3. Nói lên tiếng lòng cảm thông với những thân phận nhỏ bé
3.2. Sáng tác bằng chữ Nôm
3.2.1. Truyện Kiều
3.2.1.1. Viết bằng chữ Nôm
3.2.1.2. Gồm 3,254 câu theo thể thơ lục bát
3.2.1.3. Dựa trên “Kim Vân Kiều truyện”-Thanh Tâm Tài Nhân
3.2.1.4. Là kết tinh các thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên các phương diện ngôn ngữ, thể loại.
3.2.2. Thác lời trai phường nón
3.2.3. Văn chiêu hồn
3.3. Đặc điểm nội dung
3.3.1. Bài ca tình yêu tự do và ước mơ công lí
3.3.1.1. Tình yêu tự do
3.3.1.1.1. Đứng trên “chuẩn mực” Nho giáo -> ngợi ca, tôn vinh một người con gái đẹp, tài năng và dám chủ động vì tình yêu.
3.3.1.2. Ước mơ công lý
3.3.1.2.1. Đứng trên quan điểm triết học dân gian “ở hiền gặp lành, gieo gió gặp bão”.
3.3.2. Tiếng khóc cho số phận con người
3.3.2.1. Khóc cho:
3.3.2.1.1. tình yêu trong trắng, chân thành bị tan vỡ
3.3.2.1.2. thân xác con người bị đày đoạt
3.3.2.1.3. tình cốt nhục bị lìa tan
3.3.2.1.4. nhân phẩm bị chà đạp
3.3.3. Bản cáo trạng đanh thép
3.3.3.1. tố cáo thế lực đen tối trong xã hội phong kiến
3.3.3.2. phanh phui sức mạnh làm tha hoá con người của đồng tiền
3.3.3.3. => vạch trần bộ mặt kinh tởm của một chế độ xã hội trong đó tài hoa, sắc đẹp, nhân phẩm đều bị đồng tiền mua bán mặc cả như một hàng hóa ở thị trường.
3.3.4. Thể hiện tình cảm chân thành, cảm thông sâu sắc với cuộc sống và con người
3.3.4.1. Độc Tiểu Thanh kí, Long Thành cẩm giả ca, Truyện Kiều…
3.4. Đặc điểm nghệ thuật
3.4.1. nắm vững nhiều thể thơ cổ Trung Quốc: thơ theo thể ngũ ngôn cổ thi, ngũ ngôn luật, thất ngôn luật, ca và hành ( nhạc phủ)…
3.4.2. Là người có con mắt cảm nhận cái đẹp vô cùng độc đáo
3.4.3. góp phần lớn trong việc trau dồi ngôn ngữ văn học dân tộc
3.4.3.1. làm giàu cho tiếng Việt bằng cách Việt hóa nhiều yếu tố ngôn ngữ ngoại nhập
3.4.4. Khả năng chuyển tải nội dung tự sự và trữ tình
3.4.4.1. nghệ thuật dẫn chuyện
3.4.4.2. nghệ thuật miêu tả thiên nhiên
3.4.4.3. khắc họa tính cách nhân vật và miêu tả tâm lý.
3.4.4.4. =>Nghệ thuật tự sự của Nguyễn Du phát triển vượt bậc
3.4.5. Bút pháp nghệ thuật đặc sắc: tả cảnh ngụ tình, ước lệ tượng trưng…