ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME

....

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME by Mind Map: ĐẠI   CƯƠNG   VỀ   POLIME

1. KHÁI NIỆM - DANH PHÁP

1.1. KHÁI NIỆM

1.1.1. Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.

1.1.2. Ví dụ: Polietilen (–CH2 – CH2–)n Nilon - 6 -(-HN-[CH2]5CO-)-

1.2. DANH PHÁP

1.2.1. Tên của các polime được cấu tạo bằng cách ghép từ poli trước tên monome. Ví dụ : (–CH2–CH2–)n là polietilen (–C6H10O5–)n là polisaccarit

1.2.2. Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên monome phải để trong ngoặc đơn. Ví dụ : (–CH2–CHCl– )n : poli(vinyl clorua) (–CH2–CH=CH–CH2–CH(C6H5)–CH2–)n poli(butađien - stiren)

1.2.3. Một số polime có tên riêng (tên thông thường). Ví dụ : (–CF2–CF­2–)n : Teflon (–NH– [CH2]5–CO–)n : Nilon-6, tơ capron

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

2.1. Hầu hết các polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định

2.2. Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường, một số tan được trong dung môi thích hợp

2.3. Các polime khác nhau có đặc tính khác nhau :

2.3.1. tính dẻo : polietilen, polipropilen,...

2.3.2. tính đàn hồi : cao su

2.3.3. dai, kéo thành sợi : nilon-6, nilon-6,6,...

2.3.4. cách điện, cách nhiệt (polietilen, poli(vinyl clorua),...)

2.3.5. tính bán dẫn : poliaxetilen,...

3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

3.1. Phản ứng phân cắt mạch polime

3.1.1. Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân, ví dụ như tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ ...

3.1.2. Polime trùng hợp bị nhiệt phân ở nhiệt độ thích hợp tạo thành các đoạn ngắn, cuối cùng thành monome ban đầu. Ví dụ:

3.2. Phản ứng giữ nguyên mạch polime

3.2.1. Những polime có liên kết đôi trong mạch hoặc nhóm chức ngoại mạch có thể tham gia các phản ứng hóa học đặc trưng của liên kết đôi và của nhóm chức đó.Ví dụ:

3.3. Phản ứng tăng mạch polime

3.3.1. Khi có điều kiện thích hợp (nhiệt độ, chất xúc tác …), các mạch polime có thể nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới, chẳng hạn các phản ứng lưu hóa chuyển cao su thành cao su lưu hóa, chuyển nhựa rezol thành nhựa rezit…

4. ỨNG DỤNG

4.1. Polime có nhiều ứng dụng để làm các loại vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: chất dẻo, tơ, cao su, keo dán,...

4.1.1. cao su lưu hóa

4.1.2. keo dán

4.1.3. tơ sợi

5. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ

5.1. Phản ứng trùng hợp

5.1.1. Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).

5.1.2. Điều kiện : phân tử monome có liên kết bội (như CH2=CH2, CH2=CHC6H5, CH2=CH–CH=CH2) hoặc là vòng kém bền như :

5.2. Phản ứng trùng ngưng

5.2.1. Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome)thành phân tử rất lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O,...)

5.2.2. Điều kiện: Trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng tạo liên kết với nhau

6. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC

6.1. CÓ NHÁNH

6.1.1. amilopectin

6.1.2. glicogen

6.2. KHÔNG NHÁNH

6.2.1. amilozơ

6.3. KHÔNG GIAN

6.3.1. cao su lưu hóa

6.3.2. nhựa bakelit

7. PHÂN LOẠI

7.1. NGUỒN GỐC

7.1.1. NHÂN TẠO

7.1.1.1. lấy polime thiên nhiên chế biến một phần thành polime mới

7.1.1.2. VD: tơ axetat, tơ visco, ...

7.1.2. THIÊN NHIÊN

7.1.2.1. có nguồn gốc thiên nhiên

7.1.2.2. VD: cao su thiên nhiên, xelulozơ, bông, tơ tằm...

7.1.3. TỔNG HỢP

7.1.3.1. do con người tổng hợp nên

7.1.3.2. VD: polietilen, nhựa phenol-fomanđehit,...

7.2. TỔNG HỢP

7.2.1. POLIME TRÙNG HỢP

7.2.1.1. tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp

7.2.1.2. VD: polietilen, poli(metyl metacrylat), ...

7.2.2. POLIME TRÙNG NGƯNG

7.2.2.1. tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng

7.2.2.2. VD: nilon-6, poli(phenol-fomanđehit), ...