
1. Cân bằng thị trường và giá cả thị trường
1.1. Thị trường cân bằng
1.1.1. Cung=Cầu
1.1.2. Giá: giá cân bằng, mức giá tại đó lượng sản phẩm muốn mua bằng lượng sản phẩm muốn bán
1.1.3. Lượng: lượng cân bằng
1.1.4. Đồ thị: điểm cân bằng là giao điểm của đường cung và đường cầu
1.2. Dư thừa và thiếu hụt
1.2.1. Mức giá lớn > mức cân bằng => thị trường dư thừa => giảm giá => lượng cầu tăng, lượng cung giảm tới mức cân bằng
1.2.2. mức giá < mức giá cân bằng => thị trương thiếu hụt => tăng giá => lượng cung tăng, lượng cầu giảm tới mức cân bằng
1.3. Các trường hợp thay đỏi giá cân bằng
1.3.1. TRƯỜNG HỢP 1: cung không đổi, cầu đổi
1.3.1.1. Cung không đổi, cầu tăng
1.3.1.2. Cung không đổi, cầu giảm
1.3.2. TRƯỜNG HỢP 2: cầu không đôi, cung đổi
1.3.2.1. Cầu không đổi, cung tăng
1.3.2.2. Cầu không thay đổi, cung giảm
1.4. Giá thị trường
1.4.1. Qui luật vận động giá thị trường
1.4.1.1. Giá cân bằng cung- cầu trên thị trường
1.4.1.2. Cung- cầu thay đổ => giá thị trường thay đổi theo
2. Lý thuyết về cầu
2.1. Khái niệm
2.1.1. Cầu: Mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau.
2.1.2. Lượng cầu: muốn mua và có khả năng mua ở một mức giá nhất định.
2.2. Quy luật Cầu
2.2.1. P ↥ =>QD ↧
2.2.2. P ↧ =>QD ↥
2.3. Các cách mô tả cầu
2.3.1. Biểu cầu
2.3.2. Đường cầu
2.3.3. Hàm cầu
2.3.3.1. QD=f(P) hàm cầu thuận
2.3.3.2. P=f(QD) hàm cầu nghịch
2.3.3.3. QD=a.P+b(a<00)
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng cầu
2.4.1. Giá hàng Hoá đó
2.4.1.1. P ↥ =>QD ↧
2.4.1.2. P ↧ =>QD ↥
2.4.2. Thu nhập dân cư
2.4.2.1. Hàng hoá bình thường
2.4.2.1.1. I ↥ => Qd ↥
2.4.2.2. Hàng hoá cấp thấp
2.4.2.2.1. I ↥ => Qd ↧
2.4.3. Giá các hàng hoá liên quan
2.4.3.1. Hàng thay thế
2.4.3.2. Hàng bổ trợ
2.4.4. Quy mô dân cư
2.4.5. Các kỳ vọng của người tiêu dùng
2.5. Sự duy chuyển và dịch chuyển của đường cầu
2.5.1. Di chuyển dọc đường cầu theo giá, giá thay đổi, các yếu tố khác không đổi
2.5.2. Dịch chuyển đường cầu: do các nhân tố ngoài giá thay đổi
3. Dộ co giãn của cung theo giá
3.1. Tỉ lệ % thay đổi trong lượng cung khi giá sản phẩm thay đổi 1% ( các yếu tố khác không đổi)
3.2. Es=c.P/Qs
3.3. Luôn có giá trị dương
4. Lý thuyết về cung
4.1. Khái niệm
4.1.1. Lượng cung là số lượng hàng hoá ,dịch vụ mà nhà sản xuất cung ứng ở 1 mức giá, thời gian nhất định với các yếu tố không đổi
4.1.2. Cung là số lượng hàng hoá ,dịch vụ mà nhà sản xuất có khả năng cung ứng ở 1 mức giá, thời gian nhất định với các yếu tố không đổi
4.2. Quy luật của cung
4.2.1. P tăng => Q tăng P giảm => Q giảm
4.3. Cách Biểu diễn cung
4.3.1. Biểu cung
4.3.1.1. Biểu thị đường cung ở 1 mức giá xác định
4.3.2. Hàm cung
4.3.2.1. Hàm tuyến tính đồng biến Q=c.P+D
4.3.3. Đường cung
4.3.3.1. Thể hiện mối quan hệ giữa giá và lượng cung
4.4. Các yếu tố ảnh hưởng
4.4.1. Chính sách nhà nước
4.4.2. Giá cả của chính hàng hoá đó
4.4.3. Khoa học công nghệ được áp dụng
4.4.4. Giá cả các yếu tố đầu vào
4.4.5. Số lượng người sản xuất
4.4.6. Thiên tai, dịch bệnh
4.5. Sự chuyển dọc và sự dịch chuyển của đường cung
4.5.1. Di chuyển dọc đường cung
4.5.1.1. Do sự thay đổi của giá
4.5.2. Dịch chuyển đường cung
4.5.2.1. Do các yếu tố ngoài giá
4.5.2.2. Cung tăng=> qua phải Cung giảm => qua trái
5. Sự co giãn của cầu
5.1. Độ co giãn của cầu theo giá(Ed)
5.1.1. Là tỉ lệ % thay đổi trong lượng cầu khi giá sản phẩm thay đổi 1%
5.1.2. ED=%ΔQ / %Δ
5.2. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)
5.2.1. Là % thay đổi lượng cầu khu thu nhập thay đổi 1%
5.2.2. Ei=%ΔQ / %ΔI
5.3. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (Exy)
5.3.1. Exy= %ΔQx / %Δ Py
6. Can thiệp của chính phủ vào thị trường
6.1. Can thiệp trực tiếp
6.1.1. Giá trần (tối đa): Quy định khi giá thị trường quá cao => bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
6.1.2. Giá sàn (tối thiểu): qui định khi giá thị trường quá thấp => bảo vệ quyền lợi nhà sản xuất
6.2. Can thệp gián tiếp
6.2.1. Thuế: khi có thuế => gia tăng. Độ co giãn theo giá yếu hơn => chịu thuế nhiều hơn
6.2.2. Trợ cấp (khoản thuế âm): khi có trợ cấp => giá giảm. Người mua và người bán sẽ nhận trợ cấp tùy thuộc vào dộ co giãn do giá