
1. Lớp 2
1.1. Văn bản văn học
1.1.1. Đọc hiểu nội dung
1.1.1.1. Biết nêuvà trảlời câu hỏi vềmột sốchi tiết nội dung trong văn bản như: Ai? Cái gì? Làm gì? Khi nào? Ởđâu? Như thếnào? Vì sao
1.1.1.2. Hiểu điều tác giảmuốn nói qua văn bản đơn giản dựa vào gợi ý
1.1.2. Đọc hiểu hình thức
1.1.2.1. Nhận biết được địa điểm, thời gian, các sự việc chính của câu chuyện
1.1.2.2. Nhận biết được hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua ngôn ngữ và hình ảnh
1.1.2.3. Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời thoại
1.1.2.4. Nhận biết được vần trong thơ
1.1.3. Liên hệ, so sánh, kết nối
1.1.3.1. Nêu được nhân vật yêu thích nhất và giải thích được vì sao
1.1.4. Đọc mở rộng
1.1.4.1. Trong1 năm học, đọc tối thiểu 35 văn bản văn học có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học
1.1.4.2. Thuộc lòng ít nhất 6 đoạn thơ, bài thơ hoặc đoạn văn đã học; mỗi đoạn thơ, bài thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 30 –45 chữ
1.2. Văn bản thông tin
1.2.1. Đọc hiểu nội dung
1.2.1.1. Biết nêu và trả lời được câu hỏi về các chi tiết nổi bật của văn bản như: Ai? Cái gì? Làm gì? Khi nào? Ở đâu? Như thếnào? Vìsao?
1.2.1.2. Dựa vào gợi ý, trả lời được: Văn bản viết về cái gì và có những thông tin nào đáng chú ý dựa vào gợi ý
1.2.2. Đọc hiểu hình thức
1.2.2.1. Nhận biết được một sốloại văn bản thông tin đơn giản, thông dụng qua đặc điểm của văn bản
1.2.2.2. Nhận biết được trình tự các sự việc, hiện tượng nêu trong văn bản
1.2.3. Liên hệ, so sánh, kết nối
1.2.3.1. Nêu được các thông tin bổ ích đối với bản thân từ văn bản
1.2.3.2. Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thể hiện qua nhan đề, hình ảnh minh hoạ và chú thích hình ảnh
1.2.4. Đọc mở rộng
1.2.4.1. Trong1 năm học, đọc tối thiểu 18 văn bản thông tin có kiểu văn bản và độdài tương đương với các văn bản đã học.
2. Lớp 3
2.1. Văn bản văn học
2.1.1. Đọc hiểu nội dung
2.1.1.1. Nhận biết được chi tiết và nội dung chính, Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản
2.1.1.2. Tìm được ý chính của từng đoạn văn dựa trên các câu hỏi gợi ý
2.1.1.3. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý
2.1.2. Đọc hiểu hình thức
2.1.2.1. Nhận biết được điệu bộ, hành động của nhân vật qua một số từ ngữ trong văn bản
2.1.2.2. Nhận biết được thời gian, địa điểm và trình tự các sự việc trong câu chuyện
2.1.2.3. Nhận biết được vần và biện pháp tu từ so sánh trong thơ
2.1.2.4. Nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình
2.1.3. Liên hệ, so sánh, kết nối
2.1.3.1. Lựa chọn một nhân vật trong tác phẩm đã học hoặc đã đọc, nêu tình cảm suy nghĩ về nhân vật đó
2.1.3.2. Lựa chọn một nhân vật hoặc địa điểm trong tác phẩm đã học, mô tả hoặc vẽ lại nhân vật, địa điểm đó
2.1.4. Đọc mở rộng
2.1.4.1. Trong1 năm học, đọc tối thiểu 35 văn bản văn học có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học
2.1.4.2. Thuộc lòng ít nhất 8 đoạn thơ, bài thơ hoặc đoạn văn đã học; mỗi đoạn thơ, bài thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 60chữ
2.2. Văn bản thông tin
2.2.1. Đọc hiểu nội dung
2.2.1.1. Trả lời được: Văn bản viết về cái gì và có những thông tin nào đáng chú ý?
2.2.1.2. Tìm được ý chính trong từng đoạn văn
2.2.2. Đọc hiểu hình thức
2.2.2.1. Nhận biết được một số loại văn bản thông tin thực dụng, đơn giản qua đặc điểm của văn bản: văn bản thuật lại một hiện tượng gồm 2 - 3 sự việc, văn bản giới thiệu một đồ vật, một thông báo ngắn, một tờ khai đơn giản
2.2.2.2. Nhận biết được cách sắp xếp thông tin trong văn bản theo trật tự thời gian
2.2.2.3. Nhận biết được thông tin qua hình ảnh, số liệu trong văn bản
2.2.3. Liên hệ, so sánh, kết nối
2.2.3.1. Nêu được những điều học được từ văn bản
2.2.4. Đọc mở rộng
2.2.4.1. Trong một năm, đọc tối thiểu 18 văn bản thông tin bao gồm văn bản hướng dẫn đọc trên internet có kiểu văn bản và độ dài tương đương các văn bản đã học
3. Lớp 1
3.1. Văn bản văn học
3.1.1. Đọc hiểu nội dung
3.1.1.1. Hỏi và trả lời được những câu hỏi đơn giản liên quan đến các chi tiết được thể hiện tường minh.
3.1.1.2. Trả lời được các câu hỏi đơn giản về nội dung cơ bản của văn bản dựa vào gợi ý, hỗ trợ.
3.1.2. Đọc hiểu hình thức
3.1.2.1. Nhận biết được hình dáng, hành động của nhân vật thể hiện qua một số từ ngữ trong câu chuyện dựa vào gợi ý của giáo viên.
3.1.2.2. Nhận biết được lời nhân vật trong truyện dựa vào gợi ý của giáo viên.
3.1.3. Liên hệ, so sánh, kết nối
3.1.3.1. Liên hệ được tranh minh hoạ với các chi tiết trong văn bản.
3.1.3.2. Nêu được nhân vật yêu thích nhất và bước đầu biết giải thích vì sao.
3.1.4. Đọc mở rộng
3.1.4.1. Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 10 văn bản văn học có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học.
3.1.4.2. Thuộc lòng 4 –5 đoạn thơ hoặc bài thơ đã học, mỗi đoạn thơ, bài thơ có độdài khoảng 30 –40 chữ.
3.2. Văn bản thông tin
3.2.1. Đọc hiểu nội dung
3.2.1.1. Hỏi và trả lời được những câu hỏi đơn giản về các chi tiết nổi bật trong văn bản.
3.2.1.2. Trả lời được câu hỏi: “Văn bản này viết về điều gì?”với sự gợi ý, hỗ trợ.
3.2.2. Đọc hiểu hình thức
3.2.2.1. Nhận biết được trình tự của các sự việc trong văn bản.
3.2.2.2. Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với học sinh
3.2.3. Đọc mở rộng
3.2.3.1. Trong1 năm học, đọc tối thiểu 5 văn bản thông tin có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học.
4. Lớp 4
4.1. Văn bản văn học
4.1.1. Đọc hiểu nội dung
4.1.1.1. Nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính của văn bản; dựa vào gợi ý hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản.
4.1.1.2. Tóm tắt được văn bản truyện đơn giản.
4.1.1.3. Nhận biết được chủ đề văn bản.
4.1.2. Đọc hiểu hình thức
4.1.2.1. Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, lời thoại.
4.1.2.2. Nhận biết được trình tự sắp xếp các sự việc trong câu chuyện theo quan hệ nhân quả.
4.1.2.3. Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện thể hiện qua cách xưng hô.
4.1.2.4. Nhận biết được hình ảnh trong thơ, lời thoại trong văn bản kịch
4.1.2.5. Hiểu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa.
4.1.3. Liên hệ, so sánh, kết nối
4.1.3.1. Nêu được tình cảm, suy nghĩ của bản thân sau khi đọc văn bản.
4.1.3.2. Nêu được câu chuyện, bài hoặc đoạn thơ mà mình yêu thích nhất và giải thích vì sao.
4.1.3.3. Nêu được câu chuyện, bài hoặc đoạn thơ mà mình yêu thích nhất và giải thích vì sao.
4.1.4. Đọc mở rộng
4.1.4.1. Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 35 văn bản văn học (bao gồm văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học.
4.1.4.2. Thuộc lòng ít nhất 10 đoạn thơ, bài thơ hoặc đoạn văn đã học; mỗi đoạn thơ, bài thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 80 chữ.
4.2. Văn bản thông tin
4.2.1. Đọc hiểu nội dung
4.2.1.1. Nhận biết được những thông tin chính trong văn bản.
4.2.1.2. Biết tóm tắt văn bản.
4.2.2. Đọc hiểu hình thức
4.2.2.1. Nhận biết được đặc điểm của một số loại văn bản thông dụng, đơn giản và mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó: văn bản chỉ dẫn các bước thực hiện một công việc hoặc cách làm, cách sử dụng một sản phẩm ;thư thăm hỏi, thư cảm ơn hoặc xin lỗi; đơn (xin nghỉ học, xin nhập học); giấy mời, báo cáo công việc.
4.2.2.2. Nhận biết được bố cục của một văn bản thông tin thông thường: phần đầu, phần giữa (chính) và phần cuối.
4.2.2.2.1. Trong1 năm học, đọc tối thiểu 18 văn bản thông tin (bao gồm văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng nternet) có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học.
4.2.3. Liên hệ, so sánh, kết nối
4.2.3.1. Nêu được một vấn đề có ý nghĩa đối với bản thân hay cộng đồng được gợi ra từ văn bản đã đọc.
4.2.3.2. Nhận biết được thông tin qua hình ảnh, số liệu trong văn bản (văn bản in hoặc văn bản điện tử).
4.2.4. Đọc mở rộng
5. Lớp 5
5.1. Văn bản văn học
5.1.1. Đọc hiểu nội dung
5.1.1.1. Nhận biết được những chi tiết và nội dung được thể hiện tường minh. Hiểu được nội dung hàm ẩn dễ nhận biết của văn bản.
5.1.1.2. Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết. Biết tóm tắt văn bản.
5.1.1.3. Nhận biết được đề tài, nêu được chủ đề được thể hiện tường minh hoặc hàm ẩn trong văn bản.
5.1.2. Đọc hiểu hình thức
5.1.2.1. Nhận biết được một số điểm nổi bật của bối cảnh và tác dụng của chúng trong câu chuyện.
5.1.2.2. Nhận biết được loại cốt truyện trong đó các sự việc không sắp xếp theo trình tự thời gian.
5.1.2.3. Nhận biết được những thay đổi của các nhân vật trong một truyện kể.
5.1.2.4. Nhận biết được người kể (người kể xưng “tôi” hay không xưng “ tôi”)
5.1.2.5. Hiểu được tác dụng của vần, nhịp, hình ảnh và biện pháp tu từ điệp từ điệp ngữ, so sánh và nhân hoá trong thơ.
5.1.2.6. Nhận biết và bước đầu nhận xét được bối cảnh, hình dáng, tính cách của nhân vật qua hình ảnh trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình.
5.1.3. Liên hệ ,so sánh ,kết nối
5.1.3.1. Nêu được một vài biện pháp nghệ thuật trong câu chuyện, bài thơ mà mình yêu thích nhất và giải thích được vì sao.
5.1.3.2. Nêu những điều học được từ câu chuyện, bài thơ, màn kịch và lựa chọn điều mà cá nhân tâm đắc nhất, giải thích lí do yêu thích.
5.1.4. Đọc mở rộng
5.1.4.1. .Đọc mở rộng văn bản văn học với dung lượng khoảng180 trang/năm, mỗi trang khoảng 210 chữ, bao gồm cả một số văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng.
5.1.4.2. Thuộc lòng ít nhất 15 đoạn thơ, bài thơ hoặc đoạn văn đã học, có độ dài khoảng 100 chữ.
5.2. Văn bản thông tin
5.2.1. Đọc hiểu nội dung
5.2.1.1. Nhận biết những chi tiết tiêu biểu và các nội dung cụ thể được thể hiện tường minh trong văn bản; hiểu được nội dung hàm ẩn (có thể có) của văn bản.
5.2.1.2. Biết dựa vào nhan đề và các đề mục lớn để xác định đề tài, nội dung cơ bản của văn bản; biết phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết; biết tóm tắt văn bản.
5.2.1.3. Hiểu được đề tài và nội dung cơ bản của văn bản.
5.2.2. Đọc hiểu hình thức
5.2.2.1. Nhận biết được mục đích và đặc điểm của một số loại văn bản thông tin: văn bản giải thích về một hiện tượng tự nhiên; văn bản giới thiệu một quy trình; văn bản quảng cáo (tờ rơi, áp phích,…).
5.2.2.2. Nhận biết được bố cục (phần đầu, phần giữa (chính), phần cuối) và các yếu tố (nhan đề, tiêu đề, đoặn văn, câu chủ đề) của một văn bản thông tin thông thường.
5.2.2.3. Nhận biết được cách triển khai các ý tưởng và thông tin trong văn bản, chẳng hạn theo trật tự thời gian hoặc trật tự về tầm quan trọng.
5.2.2.4. hận biết được vai trò của hình ảnh, kí hiệu, số liệu, biểu đồ trong việc thể hiện nội dung cơ bản của văn bản (gồm văn bản in hoặc văn bản điện tử).
5.2.3. Liên hệ ,so sánh ,kết nối
5.2.3.1. Nêu được những thay đổi trong hiểu biết, tình cảm, cách ứng xử của bản thân sau khi đọc văn bản.
5.2.4. Đọc mở rộng
5.2.4.1. Đọc mở rộng văn bản thông tin với dung lượng khoảng 80 trang/năm, mỗi trang khoảng 170 chữ, bao gồm cả một số văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng.