
1. Mức phạt những lỗi sai của doanh nghiệp sau khi thành lập doanh nghiệp
1.1. Không treo bảng hiệu 10.000.000 - 15.000.000 đồng
1.2. Chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài 01 - 10 ngày: 700.000 đồng Sau 10 ngày tiếp theo: 700.000 đồng Mức cao nhất: 3.500.000 đồng
1.3. Chậm nộp thuế môn bài Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp
1.4. Không thông báo tài khoản ngân hàng 01 - 10 ngày: - Có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo - Không có tình tiết giảm nhẹ: 700.000 đồng 10 - 30 ngày: 700.000 đồng Trên 30 ngày: 1.400.000 đồng
2. Các bước thành lập doanh nghiệp
2.1. Vốn điều lệ
2.1.1. Phân biệt Vốn điều lệ, Vốn pháp định, Vốn doanh nghiệp
2.1.1.1. Vốn điều lệ
2.1.1.1.1. Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
2.1.1.2. Vốn pháp định
2.1.1.2.1. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.
2.1.1.3. Vốn doanh nghiệp
2.1.1.3.1. Vốn kinh doanh là vốn chủ sở hữu, phản ánh tài sản thực tế của các bên góp vốn được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán, bản chất là số vốn thực tế chủ sở hữu của doanh nghiệp đã góp
2.1.1.4. Ý nghĩa điều lệ
2.1.1.4.1. Mục đích:Nhằm giúp doanh nghiệp thực hiện tổ hoạt động kinh doanh sau khi thành lập. Tránh, phòng trừ rủi ro cho doanh nghiệp
2.2. Người đại diện pháp lý
2.2.1. Từ đủ 18 tuổi trở lên Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp; Không bị treo mã số thuế trên dữ liệu quản lý thuế và quản lý doanh nghiệp; Không nhất thiết là người góp vốn
2.3. Địa điểm trụ sở
2.3.1. Những lưu ý
2.3.1.1. 1. Cấm dùng nhà ở làm trụ sở nhằm đảm bảo an toàn, gây xáo trộn, mất trật tự và ảnh hưởng trực tiếp đến sinh hoạt của các hộ dân sống ở các nhà chung cư.
2.3.1.2. 2. Có thể dùng chung cư làm văn phòng trong trường hợp chung cư đó là chung cư hỗn hợp nhà ở và văn phòng, trong đó, 6 tầng dưới cùng cho chức năng văn phòng, các căn hộ từ tầng 7 trở lên đều chỉ có chức năng sử dụng để ở.
2.3.2. Quy định tại Điều 42, Luật doanh nghiệp 2020
2.4. Tên gọi
2.4.1. Tên gọi gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp.
2.4.2. Lưu ý:
2.4.2.1. Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đó
2.4.2.2. Trước khi đăng ký đặt tên doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể tham khảo các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã đăng ký và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu về nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp.
2.5. Loại hình
2.5.1. Công ty TNHH
2.5.2. Công ty hợp danh
2.5.3. Doanh nghiệp tư nhân
2.5.4. Công ty cổ phần
2.6. Con dấu
2.6.1. Phân biệt con dấu chức danh & Dấu doanh nghiệp
2.6.2. Quy định
2.6.2.1. Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020
2.6.3. Khắc dấu cần có giấy CNĐKKD kèm bản thiết kế
2.7. Hồ sơ
2.7.1. 1. Giấy đề nghị đăng ký công ty 2. Điều lệ công ty 3. Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn 4. Bản sao giấy tờ tùy thân của các thành viên/cổ đông góp vốn 5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có yếu tố vốn góp nước ngoài 6. Giấy tờ bổ sung trong trường hợp thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức 7. Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu người làm thủ tục không phải Đại diện pháp luật) 8. Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
3. Các bước sau khi thành lập doanh nghiệp
3.1. Đăng ký các điều kiện đảm bảo kinh doanh
3.1.1. Các ngành nghề có điều kiện kinh doanh
3.1.1.1. An ninh quốc phòng
3.1.1.1.1. Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ
3.1.1.1.2. Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị
3.1.1.1.3. Kinh doanh súng bắn sơn
3.1.1.1.4. Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
3.1.1.1.5. Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
3.1.1.1.6. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
3.1.1.1.7. Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy
3.1.1.2. Tài chính
3.1.1.2.1. Hoạt động in, đúc tiền
3.1.1.2.2. Kinh doanh vàng
3.1.1.2.3. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
3.1.1.2.4. Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
3.1.1.2.5. Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng
3.1.1.2.6. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
3.1.1.2.7. Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
3.1.1.2.8. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
3.1.1.2.9. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
3.1.1.3. Lao động, thương binh & xã hội
3.1.1.4. Xây dựng
3.1.1.4.1. Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)
3.1.1.5. Giáo dục & đào tạo
3.1.1.6. Y tế
3.1.1.6.1. Kinh doanh trang thiết bị y tế
3.1.1.6.2. Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế
3.1.1.6.3. Sản xuất mỹ phẩm
3.1.1.6.4. Kinh doanh dược
3.1.1.6.5. Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ
3.1.1.6.6. Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
3.1.1.6.7. Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen
3.1.1.6.8. Kinh doanh dịch vụ xoa bóp
3.1.1.7. văn hóa, thể thao và du lịch
3.1.1.7.1. Kinh doanh dịch vụ bảo tàng
3.1.1.7.2. Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
3.1.1.7.3. Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
3.1.1.7.4. Kinh doanh dịch vụ lưu trú
3.1.1.7.5. Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
3.1.1.7.6. Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu
3.1.1.7.7. Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
3.1.1.7.8. Kinh doanh dịch vụ lữ hành
3.1.1.7.9. Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường
3.1.1.7.10. Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích
3.1.1.7.11. Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật
3.1.1.7.12. Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim
3.1.1.8. Ngân hàng
3.1.1.9. Tư pháp
3.1.1.9.1. Sản xuất con dấu
3.1.1.9.2. Hành nghề luật sư
3.1.1.9.3. Hành nghề công chứng
3.1.1.9.4. Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả
3.1.1.9.5. Hành nghề đấu giá tài sản
3.1.1.9.6. Hành nghề thừa phát lại
3.1.1.10. Công thương
3.1.1.10.1. Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản
3.1.1.10.2. Kinh doanh dịch vụ kế toán
3.1.1.10.3. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
3.1.1.10.4. Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
3.1.1.10.5. Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
3.1.1.10.6. Kinh doanh hàng miễn thuế
3.1.1.11. Giao thông vận tải
3.1.1.12. Thông tin và truyền thông
3.1.1.13. Nông nghiệp và phát triển nông thôn
3.1.1.13.1. Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
3.1.1.13.2. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản
3.1.1.14. Khoa học và công nghệ
3.1.1.14.1. Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)
3.1.1.14.2. Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ
3.1.1.14.3. Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
3.1.1.14.4. Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
3.1.1.14.5. Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ
3.1.1.14.6. Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng)
3.1.1.14.7. Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng)
3.1.1.15. Tài nguyên và môi trường
3.1.1.15.1. Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường
3.1.1.15.2. Nhập khẩu phế liệu
3.1.1.15.3. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại
3.1.1.15.4. Khai thác khoáng sản
3.1.1.15.5. Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản
3.1.1.15.6. Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước
3.1.1.15.7. Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
3.1.1.15.8. Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất
3.1.1.15.9. Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
3.1.1.15.10. Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ
3.1.1.15.11. Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất
3.1.1.15.12. Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
3.1.1.15.13. Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai
3.1.1.15.14. Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
3.1.1.15.15. Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai
3.1.2. Danh mục ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh
3.1.2.1. Ma túy
3.1.2.2. Các loại hóa chất, khoáng vật
3.1.2.3. Mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã
3.1.2.4. Mại dâm
3.1.2.5. Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người
3.1.2.6. Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
3.1.2.7. Pháo nổ
3.1.2.8. Dịch vụ đòi nợ
3.2. Thuế
3.2.1. Đăng ký khai thuế qua mạng
3.2.1.1. Cắm chữ ký số vào máy tính
3.2.1.2. Truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
3.2.1.3. Trên trang chủ của cổng thông tin Tổng cục Thuế, nhấn chọn chức năng “Khai thuế”. Tiếp đến chọn mục “Nộp tờ khai XML”. Khi giao diện “Nộp tờ khai XML” đã hiển thị, nhấn ô “Chọn tệp tờ khai”. Với mục đích để tải tờ khai đã tạo kết xuất trên hệ thống phần mềm HTKK trước đó.
3.2.1.4. Nộp tờ khai thuế điện tử lên hệ thống Đối với bước này, sau khi nhấn “Chọn tệp tờ khai” bạn chỉ cần mở đúng mục đã lưu trữ tờ khai đã chuẩn bị. Tiếp đến nhấn chọn tờ khai và nhấn “Open” để tải lên hệ thống.
3.2.1.5. Tại giao diện “Nộp tờ khai XML”, bạn phải nhấn chọn “Ký điện tử”. Khi đó, hệ thống sẽ hiển thị cửa sổ nhập mã PIN của USB Token. Bạn nhập mã PIN của chữ ký số vào phần “User PIN” rồi nhấn chọn ô “Login”. Trường hợp thông tin đã chính xác, bước ký điện tử thành công thì hệ thống sẽ gửi thông báo “Ký tệp tờ khai thành công!”. Bạn chỉ cần nhấn “OK” để xác nhận. Cuối cùng, bạn nhấn “Nộp tờ khai” để có thể gửi tờ khai thuế tới cơ quan thuế. Việc thực hiện rất đơn giản ngay trên hệ thống cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
3.2.1.6. Tra cứu kết quả Trên giao diện trang chủ, người nộp nhấn chọn chức năng “Tra cứu”, chọn tiếp “Tờ khai”. Khi đó, giao diện “Tra cứu” thông báo khai thuế được hiển thị. Tại đây, bạn phải hoàn tất các thông tin tra cứu được hệ thống yêu cầu: Mã giao dịch; Tờ khai; Loại thông báo; Ngày gửi từ ngày; Đến ngày.
3.2.2. Nộp tờ khai thuế môn bài
3.2.3. Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT
3.3. Đăng ký thông báo sử dụng hóa đơn điện tử
3.4. Đăng ký tài khoản ngân hàng
3.5. Đăng ký chữ ký số
3.6. Treo bảng hiệu
4. Các bên liên quan
4.1. Sở Kế hoạch & Đàu tư
4.1.1. Thành lập doanh nghiệp
4.1.1.1. Lấy thông tin khách hàng
4.1.1.2. Chuẩn bị hồ sơ
4.1.1.3. Nộp hồ sơ
4.1.1.4. Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
4.1.1.5. Khắc dấu & Thông báo mẫu dấu
4.1.1.6. Mở TKNH
4.1.2. Thông báo thay đổi
4.1.2.1. Thay đổi thông tin thành viên
4.1.2.2. Thay đổi người đại diện
4.1.2.3. Thay đổi nội dung đăng ký thuế
4.1.2.4. Thay đổi ngành nghề kinh doanh
4.1.3. Đăng ký thay đổi
4.1.3.1. Địa chỉ
4.1.3.2. Tên doanh nghiệp
4.1.3.3. Chủ doanh nghiệp
4.1.3.4. Tăng, giảm vốn điều lệ
4.1.3.5. Thành viên
4.1.3.6. Tỉ lệ góp vốn
4.1.3.7. Người đại diện pháp luật
4.1.4. Tạm ngưng
4.1.4.1. Đăng ký tạm ngưng kinh doanh
4.1.4.2. Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
4.1.5. Giải thể
4.1.5.1. Hoàn thành nghĩa vụ thuế
4.1.5.2. Lấy thông tin
4.1.5.3. Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục
4.1.5.4. Nộp hồ sơ
4.2. Chi cục thuế
4.2.1. Đăng ký thuế
4.2.2. Khai thuế
4.2.3. Nộp thuế
4.2.4. Hoàn thuế
4.2.5. Nợ
4.2.6. Phạt