
1. Sinh lý máu
1.1. 2 thành phần
1.1.1. Huyết tương ( 55 - 60% )
1.1.2. Huyết cầu ( 40 - 45% )
1.2. Chức năng
1.2.1. Vận chuyển
1.2.2. Cân bằng nước
1.2.3. Điều hòa nhiệt
1.2.4. Bảo vệ
1.2.5. Thống nhất và điều hòa hoạt động cơ thể
1.3. Khối lượng
1.3.1. Chiếm 7 - 9% khối lượng cơ thể
1.3.2. Thay đổi theo trạng thái sinh
1.4. Tính chất lý hóa học
1.4.1. Máu động mạch
1.4.1.1. Đỏ tươi
1.4.1.2. pH = 7,4
1.4.2. Máu tĩnh mạch
1.4.2.1. Đỏ sẫm
1.4.2.2. pH = 7,37
1.4.3. Độ nhớt của máu
1.4.3.1. 3,8 - 4,5l
1.4.4. Áp suất thẩm thấu
1.4.4.1. 7,6 Atmotpheres
1.5. Các dòng tế bào máu
1.5.1. Tế bào gốc
1.5.1.1. Tạo máu
1.5.1.2. Dòng tủy
1.5.1.3. Dòng lympho
1.5.2. Nguyên bào
1.5.2.1. Khổng lồ
1.5.2.2. Tủy xương
1.5.2.3. Mono
1.5.2.4. Lympho
1.5.3. Tiền nguyên hồng cầu
1.5.4. Tế bào nhân khổng lồ
1.5.5. Hồng cầu, hồng cầu lưới
1.5.6. Tiểu cầu
1.5.7. Bạch cầu
1.5.7.1. Ưa axit
1.5.7.2. Ưa base
1.5.7.3. Trung tính
1.5.7.4. Mono
1.5.8. Tế bào giết tự nhiên
1.5.9. Lympho
1.5.9.1. Bào hạt nhỏ
1.5.9.2. Lympho T
1.5.9.3. Lympho B
2. Sinh lý huyết tương và huyết cầu
2.1. Sinh lý huyết tương ( plasma )
2.1.1. Là dịch hỗn hợp phức tạp
2.1.1.1. Protein
2.1.1.2. Acid amin
2.1.1.3. Carbonhydrate
2.1.1.4. Lipid ...
2.1.2. Chất điện giải
2.1.2.1. Chiếm 0,75% tổng lượng huyết tương
2.1.2.2. Tồn tại dưới dạng các ion
2.1.2.2.1. Na+, Cl-: tạo áp suất thẩm thấu
2.1.2.2.2. K+: hưng phấn thần kinh, co bóp của cơ, đặc biệt là cơ tim
2.1.2.2.3. Ca2+: cấu tạo xương, răng, cho quá trình đông máu và hưng phấn cơ thần kinh
2.1.2.2.4. P: giữ cân bằng điện giải
2.1.2.2.5. H+, HCO3-: điều hòa pH máu
2.1.2.3. Cung cấp nguyên liệu cho hoạt động tế bào, nguyên liệu tạo hình
2.1.2.4. Các thành phần và số lượng luôn luôn được điều hòa chặt chẽ
2.1.3. Chất hữu cơ
2.1.3.1. Protein huyết tương
2.1.3.1.1. Gồm
2.1.3.1.2. Chiếm 7 - 8%
2.1.3.1.3. Protein toàn phần ( 65 - 85 g/l )
2.1.3.1.4. Số lượng protein được điều hòa rất chặt chẽ
2.1.3.1.5. Chức năng
2.1.3.2. Lipid huyết tương
2.1.3.2.1. Cholesterol, Triglyceride, Phospholipid
2.1.3.2.2. Kết hợp các protein thành hợp chất hòa tan lipoprotein
2.1.3.2.3. Chức năng
2.1.3.3. Carbonhydate huyết tương
2.1.3.3.1. Dạng Glucose tự do
2.1.3.3.2. Chức năng dinh dưỡng
2.1.3.3.3. Điều hòa nồng độ Glucose: cơ chế điển hình điều hòa giữ tính hằng định nội môi
2.1.3.3.4. Nồng độ Glucose trong máu người VN: 90 ± 13mg/100mL
2.1.3.4. Vitamin huyết tương
2.1.3.4.1. Là nguồn cung cấp cho tế bào
2.1.3.4.2. Hàm lượng vitamin trong máu thay đổi theo chế độ dinh dưỡng
2.2. Sinh lý hồng cầu ( red blood cells )
2.2.1. Hình thể
2.2.1.1. Tế bào không nhân
2.2.1.2. Hình dĩa, lõm 2 mặt
2.2.1.2.1. Tăng diện tích tiếp xúc
2.2.1.2.2. Tăng tốc độ khuếch tán khí
2.2.1.2.3. Biến dạng dễ dàng
2.2.1.3. Đường kính: 7 - 8 µm
2.2.1.4. Bề dày: 2 µm
2.2.2. Số lượng
2.2.2.1. Phụ thuộc vào
2.2.2.1.1. Lứa tuổi
2.2.2.1.2. Bài tiết erythropoietin
2.2.2.1.3. Các trường hợp bệnh lý
2.2.2.1.4. Mức độ hoạt động cơ thể, thường nam > nữ
2.2.2.1.5. HC được sinh ra ở lá thai giữa - HC có nhân
2.2.2.2. Luôn được điều hòa 1 cách thích hợp để cung cấp đủ lượng oxy
2.2.3. Nguồn gốc
2.2.3.1. Tuần đầu của phôi thai
2.2.3.2. 3 tháng giữa thai kỳ
2.2.3.2.1. Gan là cơ quan chính sản xuất HC
2.2.3.2.2. Ngoài ra cũng sản xuất tại lách và các hạch lympho
2.2.3.3. Cuối thai kỳ và sau khi sinh
2.2.3.3.1. Chỉ được sản xuất tại tủy xương
2.2.4. Cấu tạo Hemoglobin ( Hb )
2.2.4.1. Còn gọi là huyết sắc tố
2.2.4.2. 2 thành phần
2.2.4.2.1. Nhân hem
2.2.4.2.2. Globin
2.2.4.3. HbA ở người trưởng thành
2.2.4.3.1. 2 chuỗi α và 2 chuỗi β ( α2β2 )
2.2.4.4. Bệnh HbF ( Fetus: bào thai )
2.2.4.4.1. 2 chuỗi α và 2 chuỗi γ
2.2.4.5. Bệnh HbS ( Sickle: hình liềm )
2.2.5. Chức năng
2.2.5.1. HC chứa Hb, Hb vận chuyển O2 từ phổi đến các mô, và CO2 từ mô về phổi
2.2.5.2. Hb trong HC thực hiện hệ thống đệm, điều hòa - cân bằng toan - kiềm của cơ thể
2.2.5.3. HC chứa men carbonic anhydrase ( CA ) xúc tác gắn CO2 vào H2O thành HCO3-
2.2.6. Đời sống
2.2.6.1. Trung bình của HC trong máu ngoại vi là 120 ngày
2.2.6.2. Hemoglobin phóng thích ra từ HC vỡ bị thực bào
2.2.6.3. Đại thực bào giải phóng sắt vào máu được ruột non hấp thụ
2.2.6.4. Porphyrin của heme được chuyển hóa nhiều giai đoạn trong đại thực bào tạo thành sắc tố bilirubin
2.2.6.5. Globin của Hb chuyển hóa tạo thành các acid amin
2.2.7. Các chất cần thiết
2.2.7.1. Vitamin B12
2.2.7.1.1. Biến đổi ribonucleotide thành deoxyribonucleotide
2.2.7.1.2. Sản xuất HC
2.2.7.2. Acid Folic
2.2.7.2.1. Là 1 vitamin tan trong
2.2.7.2.2. Có nhiều trong rau cải xanh, óc, gan, thịt
2.2.7.2.3. Hàng ngày cần 50 - 100 microgram
2.2.7.2.4. Cần cho sự trưởng thành của HC
2.2.7.2.5. Hấp thu ở ruột, chủ yếu là ở hỗng tràng dưới thể monoglutamat
2.2.7.3. Chất Fe
2.2.7.3.1. Hấp thu chủ yếu ở tá tràng
2.2.7.3.2. Cơ chế chủ động
2.2.7.3.3. Hấp thu dưới dạng Fe2+
2.2.7.3.4. Nhu cầu mỗi ngày khoảng 0,6 mg. Ở nữ cao hơn khoảng 1,3mg/ ngày
2.2.7.4. Erythropoietin
2.2.7.4.1. Tạo ra từ yếu tố tạo HC thận, kích thích tủy xương tạo HC
2.3. Sinh lý bạch cầu ( white blood cells )
2.3.1. Là tế bào có nhân tạo thành trong tủy xương
2.3.2. Số lượng
2.3.2.1. Nam: 7000 - 9000/mm3
2.3.2.2. Nữ: 6000 - 8000/mm3
2.3.3. Các loại bạch cầu
2.3.3.1. Bạch cầu trung tính ( neutrophil ) : 60 - 66%
2.3.3.2. Bạch cầu ưa axit ( eosinophil ) : 2 - 11%
2.3.3.3. Bạch cầu ưa bazo ( basophil ) : 0.5 - 1%
2.3.3.4. Mono bào - BC đơn nhân ( monocyte ) : 2 - 2.5%
2.3.3.5. Lympho bào ( lymphocytes ) : 20 - 25%
2.3.4. Quá trình sinh bạch cầu
2.3.4.1. BC hạt và BC đơn nhân tạo ra trong tủy xương
2.3.4.2. BC lympho và tương bào tạo ra từ các mô bạch huyết
2.3.4.3. BC sau khi sinh dự trữ ở tủy xương, khi cần sẽ đưa vào máu
2.3.5. Đời sống
2.3.5.1. BC hạt
2.3.5.1.1. tồn tại 4 - 8h trong máu
2.3.5.1.2. 4 - 5 ngày trong các mô
2.3.5.2. Mono bào ( BC đơn nhân )
2.3.5.2.1. tồn tại 10 - 12h trong máu
2.3.5.2.2. xuyên mạch vào mô, trở thành đại thực bào, tồn tại hàng tháng hoặc năm cho đến khi thực bào
2.3.5.3. Lympho bào ( BC lympho )
2.3.5.3.1. tồn tại hàng tháng hoặc hàng năm trong máu
2.3.6. Đặc tính
2.3.6.1. Tính xuyên mạch
2.3.6.1.1. Chui qua khe hở của tế bào nội mô mao mạch, hay đến các ổ viêm
2.3.6.2. Tính chuyển động bằng chân giả
2.3.6.2.1. Vận tốc 40 mm/phút
2.3.6.3. Tính hóa ứng động
2.3.6.3.1. Sản phẩm hủy hoại trong mô viêm
2.3.6.3.2. Sản phẩm bổ thể làm BC đến chỗ viêm
2.3.6.3.3. Độc tố của vi khuẩn gây hóa ứng động dương
2.3.6.3.4. 1 số độc tố gây hóa ứng động âm
2.3.6.4. Tính thực bào
2.3.6.4.1. Bề mặt gồ ghề, thô nhám → Dễ bắt giữ
2.3.6.4.2. Điện tích trái dấu → Dễ bắt giữ
2.3.6.4.3. Vật lạ được bao bằng bổ thể → Dễ bắt giữ
2.3.7. Chức năng
2.3.7.1. BC trung tính
2.3.7.1.1. Trạng thái bình thường
2.3.7.1.2. Trường hợp bị viêm
2.3.7.2. BC ưa axit
2.3.7.2.1. Khử độc các protein lạ
2.3.7.2.2. Thực bào yếu so với BC trung tính
2.3.7.2.3. Làm tan cục máu đông
2.3.7.2.4. BC tăng cao khi bị nhiễm các loại kí sinh trùng, bệnh sán heo
2.3.7.3. BC ưa bazo
2.3.7.3.1. Không có khả năng vận động
2.3.7.3.2. Chứa 1 số chất: heparin, histamin, lượng nhỏ setotonin, bradykinin
2.3.7.3.3. Phản ứng dị ứng
2.3.7.3.4. IgE gây phản ứng mạnh
2.3.7.4. Mono bào
2.3.7.4.1. Tế bào chưa trưởng thành, chưa có khả năng thực bào
2.3.7.4.2. Xuyên mạch vào mô, biến đổi hình dạng, chứa nhiều lisosome, ty thể, trở thành đại thực bào
2.3.7.4.3. Bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào
2.3.7.4.4. Mỗi đại thực bào có thể ăn tới 100 vi khuẩn
2.3.7.4.5. Giữ vai trò quan trọng trong bệnh nhiễm trùng mạn tính
2.3.7.4.6. Khởi động quá trình miễn dịch, kích thích dòng lympho T và B
2.3.7.5. Lympho bào
2.3.7.5.1. Là tế bào có khả năng miễn dịch của cơ thể
2.3.7.5.2. Lympho bào T: trưởng thành tại tuyến ức có chức năng miễn dịch tế bào
2.3.7.5.3. Lympho bào B: trưởng thành tại tủy xương có chức năng miễn dịch thể dịch
2.4. Sinh lý tiểu cầu ( plateles, thrombocytes )
2.4.1. Cấu trúc
2.4.1.1. Là mảnh của tế bào nhân khổng lồ
2.4.1.2. Không có nhân
2.4.1.3. Đường kính 2 - 4 µm
2.4.1.4. Co giãn và bài tiết
2.4.1.5. Thrombopoietin: sản xuất tiểu cầu
2.4.2. Hình dáng
2.4.2.1. Không nhất định: tròn, bầu dục, hình sao
2.4.3. Số lượng
2.4.3.1. 150.000 - 300.000 / mm3 máu
2.4.3.2. Suy giảm số lượng và chất lượng TC gây bệnh sinh chảy máu
2.4.3.3. Phân bố 2/3 trong tuần hoàn và 1/3 trong lách
2.4.4. Đặc tính và chức năng
2.4.4.1. Tham gia quá trình đông máu
2.4.4.2. Bảo vệ tế bào nội mô mạch, co cục máu
2.4.4.3. Đời sống từ 8 - 12 ngày. Mỗi ngày có khoảng 75.000 TC được thành lập
2.4.4.4. TC được đổi mới hoàn toàn trong vòng 4 ngày
3. Nhóm máu
3.1. Ở người
3.1.1. Trẻ sơ sinh: không tìm thấy kháng thể nhóm máu
3.1.2. 2 - 8 tháng sau sinh: bắt đầu sản xuất kháng thể
3.1.3. 8 - 10 tuổi: nồng độ kháng thể tối đa, giảm dần theo tuổi già
3.2. 4 nhóm máu
3.2.1. Nhóm máu A
3.2.1.1. có KN A, có KT B
3.2.2. Nhóm máu B
3.2.2.1. có KN B, có KT A
3.2.3. Nhóm máu AB
3.2.3.1. có KN A và B, không có KT kháng A và B
3.2.4. Nhóm máu O
3.2.4.1. không có KN A và B, có KT kháng A và B
3.3. Hệ Rhesus ( Rh )
3.3.1. Khác nhau giữa hệ ABO và Rh
3.3.1.1. ABO là kháng thể tự nhiên
3.3.1.2. Rh là kháng thể miễn dịch
3.3.2. Có 6 loại KN Rh
3.3.2.1. C, D, E, c, d, e
3.3.3. Người da trắng ( 85% ) là người Rh+, người Mỹ da đen ( 95% ), Phi da đen ( 100% ) có Rh+
3.3.4. Việt Nam ( 99,92% ) là người có Rh+
3.3.5. Sự hình thành KT Rh
3.3.5.1. Rh+ truyền máu cho Rh- không gây phản ứng ngưng kết lần đầu
3.3.5.2. Rh- chỉ nhận máu Rh-
3.3.5.3. Rh+ nhận được máu Rh+ và Rh-