-CÁC TRƯỜNG PHÁI TRONG QUẢN TRỊ-

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
-CÁC TRƯỜNG PHÁI TRONG QUẢN TRỊ- by Mind Map: -CÁC TRƯỜNG PHÁI TRONG QUẢN TRỊ-

1. TRƯỜNG PHÁI CỔ ĐIỂN

1.1. Lý thuyết cổ điển

1.1.1. Thuật ngữ chỉ những quan điểm về tổ chức và quản trị được đưa ra ở Châu Âu và Hoa Kì

1.2. Quản trị kiểu thư lại

1.2.1. dựa trên những nguyên tắc, hệ thống thứ bậc, sự phân công lao động và có quy trình hoạt động rõ ràng

1.2.2. Max Weber (1864-1920)

1.2.2.1. Phát triển khái niệm “quan liêu bàn giấy’’

1.2.2.2. Bộ máy hành chính

1.2.2.2.1. Phân công lao động

1.2.2.2.2. Thứ bậc, quyền hạn

1.2.2.2.3. Tuyển chọn nhân sự

1.2.2.2.4. Điều luật, luật lệ

1.2.2.2.5. Quản trị phải tách rời sở hữu

1.2.2.2.6. Định hướng sự nghiệp

1.3. Quản trị khoa học

1.3.1. Frededric Winslaw Taylor (1856-1915)

1.3.1.1. Được mệnh danh là cha đẻ của phương pháp Quản trị học

1.3.1.2. Xuất bản sách “Các nguyên tắc quản trị một cách khoa học’’ – Principles of Scientific Management (1911)

1.3.1.3. 4 nguyên tắc

1.3.1.3.1. Phương pháp khoa học cho những thành tố cơ bản trong công việc của công nhân, thay thế cho phương pháp cũ dựa vào knh nghiệm

1.3.1.3.2. Xác định chức năng hoạch định của nhà quản trị, thay vì để công nhân tự ý lựa chọn phương pháp làm việc riêng của họ

1.3.1.3.3. Lựa chọn và huấn luyện công nhân, phát triển tinh thần hợp tác đồng đội, thay vì khích lệ những nỗ lực cá nhân riêng lẻ của họ

1.3.1.3.4. Phân chia công việc giữa nhà quản trị và công nhân, để mỗi bên làm tốt nhất công việc của ho, chứ không phải chỉ đỗ lên đầu công nhân như trước kia

1.3.2. Charles Babbage (1792-1871)

1.3.2.1. Chủ trương chuyên môn hóa lao động

1.3.2.2. Các nhà quản trị phải nghiên cứu thời gian cần thiết

1.3.2.3. Người đầu tiên đề nghị phương pháp chia lợi nhuận

1.3.3. Frank(1868-1924) và Lillian Gilbreth(1878-1972)

1.3.3.1. Tiên phong trong việc nghiên cứu thời gian- động tác và phát triển lý thuyết quản trị

1.3.3.2. Loại bỏ những động tác dư thừa, chú tâm vào những hoạt động thích hợp

1.3.4. Henry Lawrence Gantt(1861-1919)

1.3.4.1. sơ đồ Gantt - là một công cụ quan trọng trong quản trị tác nghiệp

1.4. Quản trị hành chính

1.4.1. Henry Fayol(1841-1925)

1.4.1.1. Nhà quản trị người Pháp với tác phẩm “ Quản trị công nghiệp và quản trị tổng quát’’ – Administration industrielle et general (1916)

1.4.1.2. Năng suất lao động của con người làm việc chung trong tập thể tùy thuộc vào sự sắp xếp tổ chức của nhà quản trị

1.4.1.3. 14 nguyên lí quản trị cơ bản

1.4.1.3.1. Phải phân công lao động

1.4.1.3.2. Phải xác định rõ mối quan hệ giữa quyền hành và trách nhiệm

1.4.1.3.3. Phải duy trì kỉ luật trong xí nghiệp

1.4.1.3.4. Mỗi công nhân chỉ nhận lệnh từ một cấp chỉ huy trực tiếp duy nhất

1.4.1.3.5. Các nhà quản trị phải thống nhất ý kiến khi chỉ huy

1.4.1.3.6. Quyền lợi chung phải luôn luôn được đặt trên quyền lợi riêng

1.4.1.3.7. Quyền lợi kinh tế phải phải tương ứng với công việc

1.4.1.3.8. Quyền quyết định trong xí nghiệp phải tập trong về một mối

1.4.1.3.9. Xí nghiệp phải được tổ chức theo cấp bậc từ giám đốc xuống đến công nhân

1.4.1.3.10. Sinh hoạt trong xí nghiệp phải có trật tự

1.4.1.3.11. Sự đối xử trong xí nghiệp phải công bình

1.4.1.3.12. Công việc của mỗi người trong xí nghiệp phải ổn định

1.4.1.3.13. Tôn trọng sáng kiến của mọi người

1.4.1.3.14. Xí nghiệp phải xây dựng cho được tinh thần tập thể

2. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÍ XÃ HỘI

2.1. Lý thuyết tâm lý xã hội

2.1.1. Đề cao và nổi bật vai trò và tầm quan trọng của tâm lý, tình cảm, nhu cầu thỏa mãn của con người.

2.1.2. Tạo nên môi trường làm việc năng động thoải mái giúp con người năng nổ, tích cực hơn

2.2. Những đóng góp của Follet

2.2.1. Quản trị là tiến trình liên tục và năng động

2.2.2. Sự phối hợp quyết định hoạt động quản trị

2.2.3. Người quản trị cấp cơ sở là người đưa ra quyết định tốt nhất

2.2.4. Nhà quản trị các cấp còn lại phải thiết lập mối quan hệ tốt với cấp dưới

2.3. Nhận định của Elton Mayo

2.3.1. Tăng năng suất không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố vật chất, mà còn do các phản ứng tâm lí rất phức tạp

2.3.2. Khi công nhân nhận được sự chú ý đặc biệt thì năng suất sẽ tăng lên bất kỉ điều kiện làm việc có thay đổi hoặc không

2.4. Lý thuyết bản chất con người của Mc.Gregor

2.4.1. Thuyết X

2.4.1.1. mang bản chất khá tiêu cực

2.4.1.2. cho rằng bản chất con người là xấu

2.4.1.3. nhà quản trị cần phải kiểm soát thật chặt chẽ

2.4.2. Thuyết Y

2.4.2.1. có cái nhìn tích cực hơn

2.4.2.2. mỗi nhân viên mỗi cá nhân đều có năng lực riêng

2.4.2.3. nhà quản trị cần phải tạo môi trường cho nhân viên có thể sáng tạo, nghị lực để hoàn thành việc

2.4.3. So sánh

2.4.3.1. Thuyết X - Nhận định cổ điển

2.4.3.1.1. Con người không thích làm việc

2.4.3.1.2. Chỉ làm việc khi bị bắt buộc, cần người giám sát

2.4.3.1.3. Muốn bị điều khiển, trốn tránh trách nhiệm

2.4.3.2. Thuyết Y - Nhận định hiện đại

2.4.3.2.1. Làm việc là điều không thể thiếu

2.4.3.2.2. Mọi người có năng lực tự chủ làm việc

2.4.3.2.3. Sẽ càng gắn bó hơn với tổ chức và doanh nghiệp hơn nếu nhận lại xứng đáng với những gì bỏ ra

2.4.3.2.4. Dám đảm nhận, dám làm, dám chịu trách nhiệm

2.4.3.2.5. Nhiều người có khả năng sáng tạo

3. TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG

3.1. Lý thuyết định lượng là

3.1.1. Tùy thuộc vào sự đúng đắn trong các quyết định của nhà quản trị dựa trên suy đoán

3.1.2. Tất cả các vấn đề đều có thể giải quyết bằng các mô hình toán

3.2. Các lý thuyết định lượng

3.2.1. Sử dụng các kỹ thuật định lượng thông qua hỗ trợ để phục vụ cho quá trình lựa chọn một quyết định quản trị tối ưu

3.2.2. Lượng hoá các yếu tố liên quan và áp dụng mô hình toán một cách khoa học

3.2.2.1. Thống kê, định lượng

3.2.2.2. Tìm kiếm các quyết định tối ưu trong các mô hình

3.2.2.3. Chú ý các yếu tố kinh tế - kỹ thuật

3.3. Các đặc tính

3.3.1. Nhấn mạnh phương pháp khoa học trong khi giải quyết các vấn đề quản trị

3.3.2. Áp dụng phương pháp tiếp cận hệ thống để giải quyết các vấn đề

3.3.3. Sử dụng các mô hình toán học

3.3.4. Định lượng hóa các yếu tố có liên quan và áp dụng các phép tính toán học và xác suất thống kê

3.3.5. Chú ý các yếu tố kinh tế - kỹ thuật trong quản trị hơn là các yếu tố tâm lý xã hội

3.3.6. Sử dụng máy tính điện tử làm công cụ

3.3.7. Tìm kiếm các quyết định tối ưu trong hệ thống khép kín

3.4. Các tiếp cận định lượng

3.4.1. Có 2 tên gọi

3.4.1.1. Nghiên cứu về tổ chức

3.4.1.2. Nghiên cứu về quản trị

3.4.2. Xuất hiện từ sự phát triển phương pháp toán học và thống kê

3.4.3. Giải quyết vấn đề

3.4.3.1. Hậu cần quân sự trong Thế chiến thứ 2

3.4.3.2. Kiểm soát chất lượng

3.4.4. Tập trung cải thiện việc đưa ra quyết định của nhà quản trị bằng cách áp dụng

3.4.4.1. Thống kê

3.4.4.2. Mô hình tối ưu hóa

3.4.4.3. Mô hình thông tin

3.4.4.4. Mô phỏng máy tính

3.5. Hệ thống là phức hợp của các yếu tố

3.5.1. Tạo thành một tổng thể

3.5.2. Có mối quan hệ tương tác

3.5.3. Tác động lẫn nhau để tạo mục tiêu

3.6. Mô hình tổ chức theo hệ thống mở

3.6.1. Đầu vào

3.6.1.1. Tài sản cố định

3.6.1.2. Nguồn nhân lực

3.6.1.3. Vốn

3.6.1.4. Công nghệ

3.6.1.5. Thông tin

3.6.2. Quá trình chuyển đổi

3.6.2.1. Công việc, nhiệm vụ của nhân viên

3.6.2.2. Công việc của Nhà quản trị

3.6.2.3. Phương pháp vận hành và công nghệ

3.6.3. Đầu ra

3.6.3.1. Sản phẩm và dịch vụ

3.6.3.2. Báo cáo tài chính

3.6.3.3. Thông tin

3.6.3.4. Nhân lực

3.7. Đóng góp và hạn chế

3.7.1. Đóng góp

3.7.1.1. Nối dài của trường phái cổ điển (quản trị một cách khoa học)

3.7.1.2. Thâm nhập hầu hết trong mọi tổ chức hiện đại với những kỹ thuật phức tạp, mang lại nhiều thông tin rất quan trọng

3.7.1.3. Nâng cao trình độ hoạch định và kiểm tra hoạt động

3.7.2. Hạn chế

3.7.2.1. Không chú trọng đến yếu tố con người trong tổ chức quản trị

3.7.2.2. Công cụ ra quyết định khá phức tạp

3.7.2.3. Người sử dụng phải có trình độ chuyên môn cao

3.7.3. Cách khắc phục

3.7.3.1. Cần phải linh hoạt khi áp dụng

3.8. Các bộ phận

3.8.1. Quản trị vận hành

3.8.2. Hệ thống thông tin quản lý

3.8.3. Lý thuyết quản trị hệ thống

4. TRƯỜNG PHÁI TÍCH HỢP

4.1. Phương pháp quản trị quá trình

4.1.1. Henry Fayol (đầu thế kỷ XX)

4.1.1.1. Quản trị là một quá trình liên tục

4.1.1.1.1. Hoạch định -> tổ chức -> nhân sự -> lãnh đạo -> kiểm tra

4.1.2. Phát triển mạnh vào 1960 nhờ Harold Koontz và các cộng sự

4.1.2.1. Trở thành lĩnh vực được chú ý nhất

4.1.2.2. Được nhiều nhà quản trị ưa chuộng

4.1.3. Trong lĩnh vực sản xuất hay dịch vụ,… bản chất quản trị không thay đổi

4.2. Phương pháp tình huống ngẫu nhiên

4.2.1. Linh hoạt ở mỗi tình huống cụ thể khác nhau

4.2.2. Điển cứu quản trị (case studies)

4.2.2.1. Phải kết hợp giữa các lý thuyết quản trị như: cổ điển, tâm lý xã hội,…với vận dụng thực tiễn cụ thể là các tình huống quản trị

4.2.2.2. Được xây dựng trên luận đề “nếu có X thì tất có Y nhưng phụ thuộc vào điều kiện Z”

4.2.2.3. Được cho là hợp lý theo trực giác

4.3. Phương pháp quản trị phương Đông

4.3.1. Lý thuyết Z

4.3.1.1. Đặc điểm

4.3.1.1.1. Công việc dài hạn

4.3.1.1.2. Quyết định thuận hợp

4.3.1.1.3. Trách nhiệm cá nhân

4.3.1.1.4. Xét thăng thưởng chậm

4.3.1.1.5. Kiểm soát kín đáo bằng các biện pháp công khai

4.3.1.1.6. Quan tâm đến tập thể, gia đình nhân viên

4.3.1.2. Dựa trên sự phân biệt giữa thuyết X và thuyết Y về quản lí của Douglas Mc. Gregor

4.3.1.3. Chú trọng quan hệ xã hội, yếu tố con người

4.3.1.4. Văn hóa doanh nghiệp

4.3.1.4.1. Tập hợp biểu tượng

4.3.1.4.2. Nghi lễ và huyền thoại

4.3.1.4.3. Truyền đạt giá trị tạo niềm tin

4.3.2. Kaizen(cải tiến) (Masaaki Imai) – Kĩ thuật quản trị của Nhật Bản

4.3.2.1. Chú trọng quá trình cải tiến liên tục

4.3.2.2. 3 yếu tố nhân sự

4.3.2.2.1. Giới quản lí

4.3.2.2.2. Tập thể

4.3.2.2.3. Cá nhân

4.3.2.3. Đặc điểm

4.3.2.3.1. JIT(Just in time): khái niệm sản xuất vừa đúng lúc

4.3.2.3.2. Công nhân được ghi nhận, đóng góp ý kiến và khám phá mọi vấn đề

4.3.3. Cả thuyết Z và Kaizen chính là chìa khóa của sự thành công về quản lí

4.4. Trường phái quản trị hiệu quả theo phương pháp Deming

4.4.1. Thể hiện sự chống đối việc rà soát đánh giá chỉ tiêu hoạt động mà thay vào đó có sự phân cấp nhân viên

4.4.2. Đưa ra những phương pháp mới trong cuốn sách “ Out of the Crisis” xuất bản năm 1986

4.4.2.1. Kiểm tra chất lượng bằng thống kê (Statistics Quality Control)

4.4.2.2. Kiểm tra quá trình bằng thống kê( Statistics Process Control)

4.4.3. Ông quan tâm đến kiểm tra chất lượng sản phẩm nói chung bằng thống kê thông qua việc cắt nghĩa 14 điểm, 7 căn bệnh