
1. Chương B8: Sự hô hấp và trao đổi khí
1.1. Bài B8.01: Sự hô hấp
1.1.1. Tìm hiểu chung: - Chúng ta lấy năng lượng từ thức ăn - Chất dinh dưỡng chính cung cấp năng lượng là glucose - Sự hô hấp là một chuối các phản ứng trao đổi chất để cung cấp năng lượng cho tế bào => Ý nghĩa: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của sự vật (co cơ, tạo ra protein, phân chia tế bào, ...)
1.1.2. 1. Hô hấp hiếu khí - Hô hấp hiếu khí là các phản ứng hóa học trong tế bào sử dụng oxygen nhằm phá vỡ các phân tử dinh dưỡng để giải phóng NL (diễn ra trong các tế bào sống) - PT chữ: Glucose + Oxygen => Carbon dioxide + nước + Năng lượng => Ý nghĩa: cung cấp NL cho mọi HĐ sống của sinh vật và đời sống
1.1.3. 2. Hô hấp kị khí - Hô hấp kị khí là các phản ứng hóa học trong tế bào phá vỡ các phân tử chất dinh dưỡng để giải phóng năng lượng mà KHÔNG CẦN sử dụng oxygen - PT chữ: + Ở nấm men: Glucose -> alcohol + carbon dioxide + Ở động vật: Glucose -> lactic acid
1.2. Bài B8.02: Sự trao đổi khí ở người
1.2.1. Trao đổi khí ở người (tiết 1) Các cơ quan có trong hệ hô hấp: Mũi -> khí quản -> phế quản -> phổi (phế nang) ** Ngoài ra còn có cơ hoành và cơ liên sườn
1.2.2. Trao đổi khí ở người (tiết 2)
1.2.2.1. Mũi: - CT: sụn và xương, bên trong có lông mũi, lớp niêm mạc ẩm và ấm - CN: dẫn khí, làm sạch khí và sưởi ấm trước khi đứa không khí vào phổi
1.2.2.2. Khí quản: - CT: trên đỉnh có nắp thanh quản, gồm 16-20 vòng sụn hình C, các sụn nối với nhau bằng các dây chằng vòng - CN: dẫn khí từ mũi vào phế quản
1.2.2.3. Nắp thanh quản: - CT: là mảnh sụn nhỏ - CN: đóng khí quản và ngăn ko cho thức ăn đi vào khí quản khi nuốt
1.2.2.4. Phế quản: - Đặc điểm: phân thành 2 nhánh, mỗi nhánh đi vào 1 bên phổi sau đó tiếp tục phân thành nhiều nhánh nhỏ - Chức năng: dẫn khí từ khí quản vào phổi (phế nang)
1.2.2.5. Phổi (phế nang): - Đặc điểm: gồm nhiều túi khí nhỏ, rỗng, có mao mạch xung quanh - Chức năng: nơi diễn ra quá trình trao đổi khí
1.2.2.6. Cơ hoành: ngăn giữa lồng ngực và ổ bụng Cơ liên sườn: nằm giữa các xương sườn => Chức năng: tham gia cử động hô hấp, giúp thay đổi thể tích lồng ngực
1.2.3. Trao đổi khí ở người (tiết 3)
1.2.3.1. Sự trao đổi khí là quá trình sinh vật lấy khí o2 hoặc co2 và loại bỏ khí co2 hoặc khí o2 ra khỏi cơ thể
1.2.3.2. Đặc điểm bề mặt trao đổi khí - mỏng -> khí dễ dàng khuếch tán qua - gần hệ tuần hoàn -> vận chuyển khí hiệu quả hơn - diện tích bề mặt lớn -> tăng bề mặt -> trao đổi khí nhanh - nguồn cung cấp o2 dồi dào -> trao đổi khí diễn ra liên tục -> tăng hiệu suất trao đổi khí
1.2.3.3. Tế bào đài: là tế bào lót dọc theo con đường dẫn khí vào phổi (phế nang) - Đặc điểm: + tiết chất nhầy có tính chất dính + có lông mao siêu nhỏ => tiêu diệt, ngăn cản vi sinh vật và bụi đi đến phế nang
1.2.3.4. Phế nang: các túi nhỏ, rỗng, thành mỏng chỉ được cấu tạo từ 1 lớp tế bào ** Có nhiều mao mạch xung quanh phế nang
1.2.3.5. Qúa trình trao đổi khí ở phế nang: 1. Máu từ tim chảy vào mao mạch, các mao mạch mang máu giàu cacbonic chạy quanh phế nang 2. Oxi từ phế nang khuếch tán vào hồng cầu trong máu 3. Cacbonic từ máu khuếch tán vào phế nang 4. Máu giàu oxi trở về tim
1.2.4. Trao đổi khí ở người (tiết 4+5)
1.2.4.1. Nhịp thở là gì? -> tần số thở (nhịp thở) là gía trị đo về số lần thở trong 1 phút của người khỏe mạnh
1.3. Bài B8.03: Hút thuốc lá
2. Chương B9: Sự phối hợp và cân bằng nội môi
2.1. Bài B9.01: Sự phối hợp ở động vật
2.2. Bài B9.02: Hệ thần kinh ở người
2.2.1. 1. Cấu tạo: - Hệ thần kinh trung ương: não và tủy sống (tiếp nhận thông tin từ các thụ thể -> hợp nhất thông tin -> tạo xung thần điện -> các bộ phận phản ứng - Hệ thần kinh ngoại biên (ngoại vi): dây thần kinh và hạch thần kinh
2.2.2. 2. Cấu tạo của 1 tế bào thần kinh (nơ ron) -> Hệ thần kinh ở người được cấu tạo từ các tế bào đặc biệt là tế bào thần kinh ** Tế bào thần kinh: thân tế bào và các nhánh tế bào thần kinh (sợi nhánh và sợi trục) ~ Thân tế bào: - Đặc điểm: gồm màng tế bào, nhân và tế bào chất - Chức năng: nhận tín hiệu thần kinh ~ Sợi nhánh: - Đặc điểm: do thân tế bào kéo dài - Chức năng: Tiếp nhận tín hiệu từ tế bào thần kinh lân cận truyền về thân nơ ron (hướng tâm) ~ Sợi trục: - Đặc điểm: sợi dài nhất, có bao myelin bao bọc, tận cùng có túi synap - Chức năng: Truyền xung điện từ bộ phận này đến bội phận khác (li tâm) Bao nyelin: tăng tốc độ truyền xung thần kinh Túi synap: truyền xung thần kinh đến tế bào khác
2.2.3. 3. Hành động có điều kiện và không có điều kiện ~ Có điều kiện:
2.2.4. 4. Phản xạ là gì? Là phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh
2.2.5. 5. Cung phản xạ -> con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan cảm thụ (da...) qua TW TK đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến...) **Cung phản xạ gồm 5 thành phần: - thụ thể - 3 tb thần kinh: + cảm giác + trung gian + vận động - bộ phận thực hiện phản ứng
2.2.6. 6. Vòng phản xạ Luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi
2.3. Bài B9.03: Mắt
2.3.1. 1. Cấu trúc
2.3.2. 2. Chức năng ~ Mống mắt: có các cơ xuyên tâm và cơ vòng co giãn giúp kiểm soát lượng ánh sáng đi vào mắt ~ Giác mạc: như thấu kính hội tụ bẻ cong các tia sáng khi chúng ta đi vào trong mắt ~ Thủy tinh thể: bẻ cong các tia sáng và thực hiện sự tinh chỉnh để tậm trung các tia sáng ~Màng kết: bảo vệ các bộ phận phía sau nó, có chất dịch chứa enzyme tiêu diệt vi khuẩn ~ Võng mạc: chứa các thụ thể nhạy cảm với ánh sáng ~ Màng mạch: giúp ánh sáng không bị phân tán trong mắt, chứa mạch máu nuôi dưỡng mắt ~ Màng cứng: bảo vệ phần mắt nằm trong ổ mắt ~ Dây TK thị giác: truyền xung thần kinh từ mắt đến bộ não
2.3.3. MỞ RỘNG: Cơ đồng tử và Cơ mống mắt -> Ánh sáng mạnh: cơ vòng co rút -> cơ đồng tử co lại -> ngăn cho ánh sáng đi vào mắt quá nhiều làm tổn thương mắt -> Ánh sáng yếu: cơ xuyên tâm co rút -> đồng tử giãn ra -> ánh sáng đi vào mắt nhiều hay hơn giúp ta nhìn rõ vật
2.3.4. Sự điều tiết của thuỷ tinh thể: -> Khi nhìn vật ở xa: các tia sáng chiếu đến gần như song song, thuỷ tinh thể được kéo mỏng để các tia sáng ko khúc xạ quá nhiều. Khi đó cơ thể mi dãn, dấy chằng treo được kéo căng -> thuỷ tinh thể được kéo mỏng -> Khi nhìn vậy ở gần, các tia sáng chiếu đến mắt có độ phân kì lớn, thuỷ tinh thể dày lên để các tia ấng được bẻ cong (khúc xạ) nhiều. Khi đó cơ thể mi co rút, dây chằng treo được nới lỏng -> thuỷ tinh thể dày lên
2.4. Bài B9.04: Hormone
2.4.1. 1. Tìm hiểu chung về hormone -> Hormone là tên gọi chỉ các chất hóa học để sản xuất bởi các tuyến nội tiết, được máu mang đi, thay đổi hoạt động của một hoặc nhiều cơ quan đích, được tiêu hủy ở gan Một số loại hormone: Estrogen, prolactin, testosterone, adrenaline, progeston, seronlin,.. - Tuyến nội tiết: Nơi sản xuất và giải phóng hormone vào máu để làm thay đổi khả năng của cơ quan đích nhất định VD. Tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến ức, tuyến tụy, tuyến thượng thận,...
2.4.2. 2. Vai trò của hormone Hormone liên quan đến hầu hết các hoạt động chuyển hóa, trao đổi chất, tăng trưởng và phát triển cơ thể - Thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển của các tế bào, mô cơ quan - Tham gia điều hoà cân bằng nội môi - Giúp cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường
2.4.3. 3. Hệ nội tiết - Hệ nội tiết thực hiện chức năng điều hòa hoạt động cơ thể, phối hợp hoạt động các cơ quan trọng cơ thể để duy trì sự ổn định môi trường bên trong cơ thể - Thông tin truyền đi dưới dạng hormone - chất hóa học - Hormone thường có tác dụng trong thời gian dài - Môi trường bên trong cơ thể luôn cần giữ ổn định trong bất cứ hoàn cảnh, thời điểm nào - Các hormone phối hợp với nhau để điều hòa hoạt động, duy trì cân bằng môi trường bên trong cơ thể
2.4.4. 5. Hormone adrenaline - Hormone adrenaline tiết ra khi còn người hoảng sợ, hào hứng, thích thú, bối rối hoảng sợ, căng thẳng tột độ - Vai trò: Giúp cơ thể đối phó với sự nguy hiểm - Nơi tiết ra: Tuyến thượng thận (adrenal gland) - Một số tác động cụ thể: + Làm tim đập nhanh hơn -> cung cấp máu cho não và cơ nhanh hơn + Làm tăng nhịp thở -> cung cấp O2 cho não và nhiều cơ hơn + Đồng tử trong mắt nở rộng -> cho ánh sáng vào mắt nhiều giúp quan sát rõ hơn + Mạch máu trong da và hệ tiêu hóa co lại -> dồn máu cung cấp cho não và cơ + Giúp gan giải phóng nhiều đường glucose vào trong máu -> cung cấp thêm năng lượng cho não vào cơ
2.5. Bài B9.05: Sự phối hợp và sự phản ứng ở thực vật
2.5.1. 1. Tìm hiểu về hướng động: - khái niệm: Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. - VD. Rễ cay mọc hướng về phía trọng lực - Các kiểu hướng động + Hướng động ở thực vật được điều khiển bởi hormone trong cơ thể thực vật. + Hướng trọng lực: 1 phản ứng trong đó các bộ phận của cây sinh trưởng hướng tới hoặc tránh xa trọng lực. + Hướng sáng: 1 phản ứng trong đó các bộ phận của cây sinh trưởng hướng tới hoặc tránh xa hướng ánh sáng chiếu đến. - Hướng của chồi và rễ: + Chồi hướng sáng dương, hướng trọng lực âm + Rễ hướng sáng âm, hướng trọng lực dương
2.5.2. *Thí nghiệm: Khảo sát tính hướng trọng lực và tính hứng sáng của nó - Tính hướng sáng: + Cây hướng về phía có ánh sáng → Tính hướng sáng + Cây sinh trưởng, phát triển kém, vàng úa → Chết + Cây phát triển đều vì nó nhận ánh sáng từ mọi phía (Đối chứng) Tính hướng trọng lực: + dù hạt có sinh trưởng ntn đi nữa, mầm của nó luôn hướng xuống
2.5.3. 2.Auxin và tính hướng sáng - Auxin được tạo ra đỉnh của thân, cành (ngọn chồi) - Có vai trò đối với: + Tính hướng sáng của thực vật + Kéo dài tế bào → tế bào sinh trưởng + Tạo quả không hạt - Khi ánh sáng chiếu đồng đều: + Auxin di chuyển từ ngọn cây đến mọi tế bào bên dưới → tế bào sinh trưởng đồng đều → ngọn cây mọc thẳng - Khi ánh sáng chiếu về một phía: + Auxin tập trung bên phía không có ánh sáng → sinh trưởng nhanh + Auxin ít ở phía có ánh sáng → sinh trưởng chậm → ngọn cây hướng về phía có ánh sáng + Auxin được tạo ra ở chồi đỉnh và được khuếch tán xuống ngay bên dưới chồi đỉnh
2.6. Bài B9.06: Sự cân bằng nội môi
2.6.1. 1. Khái niệm và vai trò - Nội môi là môi trường bên trong cơ thể, là môi trường mà tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất. - Cân bằng nội môi là sự duy trì ổn định các điều kiện lý, hóa của môi trường trong cơ thể. - Vai trò: đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường
2.6.2. 2. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi: ~ Bộ phận tiếp nhận kích thích: - Cơ quan: thụ thể, cơ quan thụ cảm - Chức năng: Tiếp nhận kích thích hình thành xung thần kinh -> bộ phận điều khiển ~ Bộ phận điều khiển: - CQ: TW TK hoặc tuyến nội tiết - CN: Tiếp nhận xử lí -> tín hiệu TK hoặc hormone -> cơ quan hoạt động ~ Bộ phận thực hiện: - CQ: Thận, gan, tim, phổi, mạch máu - CN: Nhận tín hiệu -> tăng/giảm hđ -> biến đổi điều kiện lí hóa môi trường -> môi trường trạng thái cân bằng, ổn định
2.6.3. 3. Cấu tạo của da: - Lớp biểu bì - Lớp hạ bì - Bên dưới da có lớp mỡ ** Lớp trên cùng của da được cấu tạo bởi các tế bào chết gọi là lớp sừng
2.6.4. 4. Điều hòa thân nhiệt Vùng dưới đồi tiếp nhận thông tin từ thụ thể cảm nhận nhiệt dưới da -> xử lí -> cơ thể thu / tỏa nhiệt -> thụ thể cảm nhận nhiệt dưới da -> vùng dưới đồi -> tiếp tục kiểm soát theo tính chu kì
2.6.5. 5. Kiểm soát nồng độ glucose trong máu ~ Đường tồn tại trong cơ thể người - Đơn: Glucose trong máu - Đa: Insulin↓ ↑Glycogen - Đôi: Glycogen ( trong gan và cơ) ~ Insulin và Glycogen tham gia vào quá trình kiểm soát nồng độ glucose trong máu do langerhan trong tụy tiết ra - Insulin kiểm soát gan tổng hợp glucose thành glycogen - Glucagon kiểm soát gan phân giải glycogen thành glucose ~ Cơ chế điều hòa glucose trong máu - Khi cơ thể đói, nồng độ glucose trong máu thấp -> tuyến tụy tiết ra glucagon -> gan phân giải glycogen thành glucose -> máu -> lượng đường trong máu tăng - Khi ăn no, nồng độ glucose trong máu tăng -> tuyến tụy tiết insulin -> gan glucose ( dư thừa) chuyển hóa thành glycogen tích trong gan -> lượng đường trong máu giảm
3. Chương B11. Cơ quan sinh dục ở người
3.1. 11.01. Cơ quan sinh dục ở người
3.1.1. *cơ thể người nam 1. các cơ quan và chức năng - tinh hoàn: tạo tinh trùng - bìu: bảo vệ tinh hoàn - ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng đến niệu đạo - tuyến tiền đạo: tạo dịch giúp tinh trùng bơi lội,có chứa dinh dưỡng - niệu đạo: dẫn tinh dịch đi ra dương vật và ra ngoài,dẫn nước tiểu ra ngoài - dương vật: bảo vệ niệu đạo, cương cứng để dẫn tinh dịch vào cơ thể người nữ 2. con đường di chuyển của tinh trùng: - tinh hoàn -> ống dẫn tinh -> chứa túi tinh -> niệu đạo -> dương vật
3.1.2. *cơ thể người nữ 1.các cơ quan và chức năng: - buồng trứng: nơi tạo ra tb trứng - ống dẫn trứng: đón nhận trứng và hình thành con đường để trứng di chuyển tới tử cung - tử cung: nơi neo đậu, nuôi dưỡng phôi thai - cổ tử cung: dẫn đến âm đạo, con đường để tinh trùng đi vào gặp trứng, có cơ co thắt giữ phôi thai trong tử cung - âm đạo: nơi giải phóng kinh nguyệt định kỳ theo chu kỳ nguyệt san của phụ nữ
3.1.3. 2.Giao tử cái (trứng) và giao tử đực (tinh trùng) - giao tử cái + Thời gian hình thành: Khi được sinh ra + Độ tuổi trứng chín: 10-14 tuổi + Tế bào chất của trứng nhiều để nuôi dưỡng phôi thai giai đoạn ban đầu. + Chức năng của lớp màng keo: Đảm bảo chỉ một tinh trùng được chui vào trứng, bảo vệ trứng + Tế bào chất: Chứa rất nhiều noãn hoàng - dinh dưỡng dự trữ nuôi phôi thai giai đoạn đầu Quá trình di chuyển của trứng chín nơi thực hiện thụ tinh: Trứng rụng và đi ⅓ ống dẫn trứng, gặp tinh trùng và thụ tinh - giao tử đực (tinh trùng) + Độ tuổi nam giới bắt đầu tạo tinh trùng: 12-14 tuổi + Thân: Chứa ti thể tạo năng lượng cho bơi lội + Đầu: Nhọn giảm ma sát khi bơi lội, chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội của người n=23, cơ thể đỉnh chứa các enzyme làm tan 1 phần làm màng keo của tế bào trứng để tạo lối vào + Chỉ có nhân của tinh trùng kết hợp với trứng. + Không cần nuôi dưỡng phôi + Tinh trùng được ở bên ngoài cơ thể vì nhiệt độ cao + tinh hoàn không thể sản xuất được tinh trùng. + Có hai loại tinh trùng, 2 loại X và Y. Tinh trùng Y bơi nhanh hơn
3.2. 11.02. Sự thụ tinh và quá trình phát triển
3.2.1. - Khái niệm: Là quá trình nhân của tinh trùng kết hợp với nhân của trứng tạo thành hợp tử - Diễn ra ở: ⅓ đầu ống dẫn trứng - Chỉ có 1 tinh trùng được thụ tinh trong 1 lần hình thành hợp tử
3.2.2. 1. Quá trình làm tổ và phát triển của thai nhi: + Phôi: Là hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi (ống dẫn trứng) + Phôi được tạo thành trong quá trình theo ống dẫn trứng đến tử cung + Phân loãng chất dinh dưỡng ở noãn hoàn trong chất TB của trứng + Phôi làm tử ở tử cung
3.2.3. 3. Chức năng của nhau thai và dây rốn Nhau thai: + Là 1 cơ quan phát triển trong tử cung của phụ nữ trong thai kỳ + Giúp vận chuyển dinh dưỡng từ cơ thể mẹ tới bào thai Dây rốn: + Dây rốn được hình thành từ nhau thai nối nhau thai với oxygen + Cung cấp chất dinh dưỡng và oxygen cho thai nhi 4. Chức năng của túi ối và nước ối + Bao bọc và bảo vệ thai nhi + Nước ối: Chứa các chất dinh dưỡng, hormone, kháng thể và các chất cần thiết để nuôi dưỡng và bảo vệ thai nhi → Thai nhi cần nước ối để phát triển và tồn tại
4. Chương B10: Sinh sản ở thực vật
4.1. 10.1. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
4.1.1. 1.Sinh sản vô tính - khái niệm: là quá trình tạo ra đời con giống nhau về mặt di truyền từ 1 cơ thể mẹ, ko có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái - vd: sinh sản bằng rễ thân và lá - đặc điểm: + con sinh ra mang dd giống mẹ + không đa dạng di chuyền,dễ bị biến mất khi MTS thay đổi => chỉ thích nghi với MTS ổn định
4.1.2. 2. Sinh sản hữu tính - khái niệm: là quá trình bao gồm sự hợp nhất nhân của hai giao tử để tạo thành 1 hợp tử - đặc điểm: + diễn ra sự thụ tinh + 1 hoặc 2 số lượng cá thể ba mẹ + mang 50% kiểu gen của ba, 50% kiểu gen của mẹ
4.1.3. 3. Giao tử và hợp tử - giao tử: là tb sinh dục mang bộ nst đơn bội, được tạo thành sau quá trình giam phai, có khả năng tham gia thụ tinh - hợp tử: là tb mang bộ nst lưỡng bội, được tạo thành từ 2 tb đơn bội sau quá trình thụ tinh
4.2. 10.2. Hoa
4.2.1. 1.Cấu trúc - các bộ phận chính: lá đài,cánh hoa - nhị và nhuỵ là quan trọng nhất 2. Đăc điểm - cuống hoa: hình trụ màu xanh - đế hoa: phần cuống phình to - lá đài: màu xanh, nhỏ hơn cánh hoa - cánh hoa: số lượng, kích thước tuỳ loại màu sắc khác nhau - nhị: gồm chi nhị đài và bao phấn - nhuỵ: gồm đầu nhuỵ và vòi nhuỵ,bầu nhuỵ - tuyến mật: nằm ở gốc cánh hoa 3. Chức năng - cuống hoa: nâng đỡ hoa - đế hoa: tạo giá đỡ cho hoa - lá đài và cánh hoa: bảo vệ hoa, thu hút côn trùng - nhị: cơ quan sinh dục, tạo hạt phấn chứa tính từ - nhuỵ: cơ quan sinh sản cái, tạo noãn chứa tb trứng - tuyến mật: tạo ra mật hoa, thu hút côn trùng
4.2.2. 3.Sự thụ phấn - khái niệm: là khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ - các hình thức: + hoa tự thụ phấn ( hoa lưỡng tính) + hoa giao phấn (hoa lưỡng tính hoặc đơn tính) - thụ tinh ở thực vật: là hiện tượng nhân tb sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với nhân tb sinh dục cái có trong noãn và tạo thành hợp tử * hạt phấn sử dụng chất dinh dưỡng trên đầu nhuỵ.... 4.Quá trình tạo quả và hạt