1. YHHĐ
1.1. ĐẠI CƯƠNG
1.1.1. Khởi phát đột ngột với liệt toàn bộ 1/2 mặt
1.1.2. Nguyên nhân chưa rõ, đa phần có tiên lượng tốt
1.1.3. Thường gặp nhất trong các loại liệt mặt ngoại biên
1.1.4. Yếu tố nguy cơ
1.1.4.1. ĐTĐ
1.1.4.2. Phụ nữ có thai
1.2. Cơ chế bệnh sinh
1.2.1. Trong giai đoạn cấp: viêm dây TK mặt với sự hiện diện của các tế bào đơn nhân
1.2.2. Có thể có liên quan đến
1.2.2.1. Herpes simplex loại 1 (HSV1)
1.2.2.1.1. được tìm thấy trong dịch nội bào mô thần kinh và cơ tai sau, liên quan đến sự tái hoạt động của virus tại hạch gối
1.2.2.2. Varicella zoster virus (VZV)
1.2.2.2.1. sự tái kích hoạt
1.2.2.3. Virus cúm dạng xịt mũi
1.2.2.3.1. hoạt động do độc tố ruột của vk E.coli
1.3. Biểu hiện lâm sàng
1.3.1. Khởi phát đột ngột, liệt hoàn toàn trong 48h
1.3.2. Có thể đau tai trước đó 1-2 ngày
1.3.3. Triệu chứng
1.3.3.1. Liệt toàn bộ cơ mặt 1 bên, mất nếp nhăn trán và nếp mũi má --> Mặt lệch về bên lành
1.3.3.2. Mắt nhắm không kín - Charles-Bell (+)
1.3.3.3. Mất những phản xạ có sự tham gia của cơ vòng mắt: px giác mạc
1.3.3.4. Tiếng nói và ăn uống bị ảnh hưởng
1.3.3.5. Có thể kèm tăng nhạy cảm âm thanh nếu có liệt nhánh chi phối cơ bàn đạp
1.3.3.6. giảm hoặc mất vị giác 2/3 trước của nửa lưỡi cùng bên tổn thương
1.3.4. Nếu liệt Bell mức độ nhẹ, triệu chứng kín đáo có thể dựa vào các dấu hiệu sau
1.3.4.1. Dấu lông mi Souques Khi nhắm mạnh mắt, lông mi bên liệt có vẻ dài hơn
1.3.4.2. Dấu Dutemps- Cestan Khi nhìn xuống và nhắm mắt, mi trên bên liệt nâng lên
1.3.4.3. Dấu Negro Khi nhìn lên, mắt bên liệt hơi đưa ra ngoài và lên trên
1.3.4.4. Dấu cơ da cổ Mất nếp nhăn cổ khi cho người bệnh nhăn răng
1.4. Chẩn đoán liệt mặt ngoại biên nguyên phát
1.4.1. Lâm sàng
1.4.1.1. Tr/ch LS điển hình
1.4.1.2. Không có tr/ch gợi ý nguyên nhân thứ phát
1.4.1.3. Không tổn thương da do Herpes zoster ở ống tai ngoài
1.4.1.4. Không có dấu hiệu bất thường nào khác của hệ TK
1.4.2. Cận lâm sàng
1.4.2.1. CLS chỉ được chỉ định trong trường hợp không điển hình nhằm mục đích loại trừ các nguyên nhân khác
1.4.2.1.1. - Đo hiệu giá kháng thể --> bệnh Lyme - Đo nồng độ men chuyển + Chụp Xquang ngực --> Sarcoidosis - Chọc dò tủy sống --> HC Guillain-Barré
1.4.2.2. MRI có thể được chỉ định để hỗ trợ chẩn đoán xác định
1.5. Chẩn đoán phân biệt
1.5.1. Những dấu hiệu gợi ý liệt mặt ngoại biên thứ phát
1.5.1.1. Diễn tiến từ từ Xảy ra ở 2 bên Diễn tiến xấu đi sau tuần thứ 3 hoặc sau cải thiện ban đầu Không hồi phục trong 4 tháng Tái phát cùng một bên mặt Yếu cơ bất đối xứng ở các vùng khác nhau Có sự kết hợp giữa dấu hiệu liệt mềm và liệt cứng
1.6. Phân độ
1.6.1. Theo hệ thống House-Brackmann dựa vào các cử động tự ý của các cơ vùng mặt
1.6.1.1. Bao gồm 6 mức độ
1.7. Di chứng
1.7.1. Biến chứng mắt
1.7.1.1. Viêm kết mạc Viêm giác mạc Loét giác mạc
1.7.2. Đồng vận
1.7.2.1. biểu hiện co cơ không tự chủ phối hợp với các hđ tự chủ
1.7.2.1.1. co rút miệng khi nhắm mắt
1.7.2.1.2. Dấu Marin-Amat: nháy mắt khi há miệng
1.7.2.1.3. HC nước mắt cá sấu: Chảy nước mắt khi ăn
1.7.3. Co thắt nửa mặt
1.7.3.1. gặp ở các thể nặng do tổn thương dây thần kinh phân bố lại thần kinh 1 phần
1.8. Điều trị YHHĐ
1.8.1. Không dùng thuốc
1.8.1.1. - Bảo vệ mắt tránh viêm giác mạc do bị bộc lộ + Ban ngày: nước mắt nhân tạo + Ban đêm: thuốc mỡ tra mắt dexpanthenol, gạc ẩm che mắt - Tránh ngồi gần cửa sổ hoặc nằm phòng có điều hòa nhiệt độ - Đeo kính bảo vệ mắt - Tránh nơi nhiều bụi bẩn
1.8.1.2. Tập luyện cơ mặt chủ động trợ giúp --> chủ động có kháng lực - Nhăn trán và nhíu mày - Hỉnh mũi - Nhắm mắt - Mỉm cười - Huýt sáo và thổi - Ngậm chặt miệng - Cười thấy răng và nhếch môi trên - Phát âm những âm dùng môi như b, p, u, i, ...
1.8.2. Dùng thuốc
1.8.2.1. Corticosteroid Dùng càng sớm càng tốt (<72 giờ) Prednisone 60 mg/ngày x 5 ngày Giảm 10 mg/ngày trong 5 ngày tiếp theo Liều duy nhất buổi sáng
1.8.2.2. Kháng virus Trường hợp liệt nặng / HC Ramsay-Hunt Acyclovir 800 mg x 5 lần/ngày x 10 ngày hoặc Valacyclovir 1.000 mg x 3 lần/ngày x 5-7 ngày
2. YHCT
2.1. Chứng
2.1.1. Khẩu nhãn oa tà: miệng mắt méo xếch không nhắm kín, ngậm kín
2.1.2. Nuy chứng: liệt mặt, cơ nhục cân mạch vùng mặt mềm nhũn
2.2. Cơ chế bệnh sinh
2.3. Nguyên nhân
2.3.1. Ngoại tà
2.3.1.1. Thường là phong hàn hay phong nhiệt thừa lúc tấu lý sơ hở xâm nhập vào các kinh lạc vùng mặt
2.3.2. Chấn thương or phẫu thuật vùng đầu mặt
2.3.2.1. gây ra tình trạng khí trệ huyết ứ
2.4. Hội chứng bệnh
2.4.1. Phong hàn phạm kinh lạc
2.4.1.1. • Liệt mặt ngoại biên kèm cứng cơ mặt, chảy nước mắt •Sợ gió, sợ lạnh • Không mồ hôi • Có tiếp xúc với gió lạnh • Rêu lưỡi trắng mỏng • Mạch phù
2.4.2. Phong nhiệt phạm kinh lạc
2.4.2.1. • Liệt mặt ngoại biên khởi phát sau tình trạng viêm nhiễm • Sốt, sợ gió, sợ nóng • Họng đau • Lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng hoặc vàng dày • Mạch phù hoạt hoặc phù sác
2.4.3. Khí trệ huyết ứ kinh lạc
2.4.3.1. • Liệt mặt ngoại biên kèm đau nửa mặt cùng bên •Lưỡi đỏ sẫm, có điểm ứ huyết
2.5. ĐIỀU TRỊ YHCT
2.5.1. Phong hàn phạm kinh lạc
2.5.1.1. Pháp trị: Khu phong, tán hàn, thông kinh lạc Bài thuốc: Tiểu tục mệnh thang bỏ Ma hoàng, Phòng kỷ
2.5.1.1.1. Tả: Phong trì, Ế phong, Liệt khuyết
2.5.2. Phong nhiệt phạm kinh lạc
2.5.2.1. Pháp trị: Khu phong, thanh nhiệt, thông kinh lạc Bài thuốc: Đại tần giao thang gia Bạch cương tằm
2.5.2.1.1. Tả: Phong trì, Đại chuỳ, Khúc trì, Ngoại quan
2.5.3. Khí trệ huyết ứ kinh lạc
2.5.3.1. Pháp trị: Hành khí hoạt huyết, thông kinh lạc Bài thuốc: Đào hồng tứ vật thang
2.5.3.1.1. Tả: Ngoại quan, Tam dương lạc, Thái xung
2.6. Hào châm
2.6.1. Công thức huyệt chung
2.6.1.1. Gia giảm huyệt
2.7. Nhĩ châm
2.7.1. CT huyệt - Trán (AT1), Thái dương (AT2), Má (LO5-6), Hàm (LO3) - Nhĩ Thần môn (TF4) - Gan (CO12), Đại trường (CO7), Chẩm, Dạ dày (CO4)
2.8. Đầu châm
2.8.1. Vùng châm chính: - 2/5 dưới vùng vận động đối bên - 2/5 dưới vùng cảm giác đối bên
3. Tiên lượng
3.1. Giai đoạn liệt mặt - Cấp: 1 tuần - Bán cấp:1-3tuần - Phục hồi: 3 tuần đến 6 tháng - Di chứng: sau 6 tháng
3.2. Khả năng hồi phục tùy thuộc vào mức độ nặng của bệnh Liệt mặt không hoàn toàn --> tiên lượng tốt, không di chứng
3.3. Khoảng 80% BN hồi phục từ vài tuần đến vài tháng Điện cơ rất có giá trị trong tiên lượng khả năng hồi phục
3.4. Yếu tố tiên lượng xấu
3.4.1. - Liệt hoàn toàn - Không hồi phục sau 3 tuần - Tuổi>60 - Đau nhiều - HC Ramsey - Hunt - Liệt mặt ngoại biên thứ phát - CMAPgiảm>50%