Get Started. It's Free
or sign up with your email address
System by Mind Map: System

1. Bán hàng

1.1. Nội địa: tạo đơn hàng bán (từ hợp đồng bán hoặc tạo mới) -> xuất kho (nằm chờ trạng thái chưa chốt) -> hoá đơn tài chính

1.1.1. Xuất kho: định khoản giá vốn

1.1.2. HĐTC: định khoản doanh thu

1.2. Phải có đơn hàng bán và bảng giá bán, không tick xuất khẩu thì auto bán nội địa

1.3. Đổi/trả hàng

1.3.1. đổi thì nhập lại ĐH đổi, sau đó xuất kho đổi cùng số lượng -> không có hoá đơn

1.3.2. trả: ĐHB bị trả lại -> nhập kho hàng trả (phiếu nhập kho nằm trong bộ kho)-> xuất HĐ trả hàng, giảm công nợ phải thu từ khách hàng

1.4. Xuất khẩu: tạo đơn hàng xuất khẩu -> duyệt công nợ -> duyệt đơn hàng bán -> chuyển kho trung gian xuất khẩu (tạo trước khi tạo đơn hàng bán, loại kho 19 trong DLN kho vận) -> (chốt) hoá đơn xuất khẩu -> thuế xuất khẩu -> tự sinh phiếu xuất kho đã chốt

1.4.1. Hoá đơn XK: định khoản doanh thu

1.4.2. Thuế XK: định khoản thuế XK

1.4.2.1. Người bán chịu thuế XK Định khoản: nợ 511, có 3333

1.4.3. Phiếu xuất kho: định khoản giá vốn

1.5. Hạn mức nợ: nếu đơn hàng vượt định mức nợ hoặc nợ quá hạn -> hệ thống hiện cảnh báo -> chuyển kế toán duyệt

1.6. Bảng giá bán: 1 sản phẩm có thể bán nhiều giá cho nhiều KH trong cùng 1 thời điểm

1.7. Ký hiệu HĐ: nếu phát hành HDDT trên hệ thống, phải khai báo đúng thông tin đã khai báo với cơ quan thuế

2. Mua hàng

2.1. đơn mua -> duyệt đơn -> nhận hàng -> hoá đơn -> kiểm định chất lượng (nếu tick bắt buộc kiểm định, ĐH sau nhận sẽ chuyển sang trạng thái chờ kiểm, ĐH có trạng thái chờ kiểm -> không thể chọn để bán hoặc sản xuất)

2.2. Mua hàng trong nước / mua hàng nhập khẩu: khác nhau thuế nhập khẩu

2.3. Đơn mua hàng có thể tự tạo mới hoặc được tạo thông qua đề nghị mua hàng của bộ phận khác

2.4. Nhập kho bắt buộc có kiểm định thì sẽ đi qua quy trình kiểm định, có phiếu yêu cầu kiểm định nằm chờ, không bắt buộc kiểm định thì đi qua luôn phiếu nhập kho (tăng kho).

2.5. tăng hàng tồn kho: hệ thống tự định khoản theo kế toán vận hành

2.6. Tài khoản trung gian ghi nhận công nợ: tuỳ KH khai báo

2.7. CHÍNH SÁCH DUYỆT ĐN MUA HÀNG

2.7.1. Có thể chọn số lượng user duyệt, user quyết định, nếu user quyết định đã duyệt thì sẽ không thông qua các user duyệt khác

2.8. CHÍNH SÁCH DUYỆT ĐƠN MUA HÀNG: hoạt động tương tự ĐN mua hàng

3. Dữ liệu nền

3.1. Cơ bản: công ty, chi nhánh, phòng ban, loại hình kinh doanh, chức danh, đơn vị kinh doanh, ...

3.2. Tạo 1 đối tượng chung, 1 KH, 1 ncc, 1 đối tượng khác để thực hành (đã tạo)

3.3. MST bắt buộc phải nhập chính xác

3.4. Số hiệu TK ngân hàng là số hiệu TK ngân hàng của đối tượng chung, phải khai báo đầy đủ thông tin

3.5. 1 mã vừa có thể là KH, vừa là NCC hoặc nhân viên, ...

3.6. Sau khi tick ttin đối tượng chung, hệ thống tự động đẩy ttin xuống các chức năng tương ứng

3.7. Hạn sử dụng: khi sx có ngày sx, chỉ cần nhập số ngày sử dụng sẽ ra được hạn sử dụng

4. Kho

4.1. Kho phòng ban: chứa các sp như máy móc thiết bị, ... (đã phân bổ hết vào chi phí) -. theo dõi về mặt số lượng, k theo dõi về mặt giá trị, k tham gia tính giá hàng tồn kho

4.2. Tồn kho an toàn: gửi file excel upload lên hệ thống. Có thể tự upload hoặc tạo tay theo kho nếu muốn

4.3. Trong kho có nhiều khu vực -> nhiều vị trí -> nhiều ballet

4.4. Kho chạy theo quy trình

4.4.1. Yêu cầu chuyển kho -> chuyển kho (chuyển nvl/sp từ kho này sang kho khác, không ảnh hưởng đến định khoản) -> nhập kho

4.5. Nghiệp vụ xuất kho

4.5.1. Xuất bán/ xuất khuyến mãi: xuất trong bộ bán

4.5.2. xuất tiêu dùng nội bộ (XK03): xuất sản phẩm từ kho ra để dùng trong nội bộ -> ghi nhận vào chi phí về bán hàng hoặc chi phí QLDN (Không xuất hoá đơn)

4.5.3. xuất huỷ: chịu lỗ chi phí

4.5.4. xuất kho cho thuê: cho KH mượn kho đặt để, chỉ quản lý số lượng, không theo dõi về mặt giá trị

4.6. chuyển kho

4.6.1. có kho nhận

4.6.2. không có kho nhận: thông thường sẽ có PHÁT SINH ĐỊNH KHOẢN

4.6.3. chuyển kho nội bộ: tạo yêu cầu chuyển kho nội bộ (XK08) -> phiếu chuyển khi nằm chờ -> ql kho chuyển sẽ chọn lô, thùng, ... (nếu có) và lưu -> chốt chuyển kho -> nhận hàng (phiếu nhận hàng nằm chờ) -> kiểm kê -> chốt nhập kho

4.7. chuyển vị trí: di dời vị trí sản phẩm trong cùng kho

4.8. bundle: sản phẩm đi theo gói nhiều hơn 1 sp

4.8.1. tạo sp bundle xong phải chọn kho nhận sp đó

4.8.2. thông tin nhập kho phải nhập lô, nsx, hsd, vị trí kho, số lượng Nếu kho phân theo vị trí, không chọn vị trí sẽ báo lỗi không thể lưu bundle

4.8.3. thêm chi phí bundle khác: ví dụ chi phí mua nguyên liệu đóng gói, chi phí nhân công gói bundle, ... Ghi cụ thể khoản mục CP và số tiền

4.8.4. xuất kho: cho chọn số lượng, số lô dựa trên định nguyên liệu đã khai báo trước đó (hệ thống sẽ hiển thị định mức sẵn) Hệ thống gợi ý theo nguyên tắc FIFO: có thể sửa lại miễn đủ số lượng tồn kho

4.8.5. Rã bundle: gói bundle bán không hết thì ra lại

4.8.5.1. Rã theo định mức đã thiết lập cho bundle trước đó