Sơ đồ tư duy về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Sơ đồ tư duy về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội by Mind Map: Sơ đồ tư duy về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

1. Khái Niệm

1.1. Định nghĩa: Thời kỳ chuyển đổi từ xã hội cũ sang xã hội mới

1.2. Mục tiêu: Xây dựng xã hội chủ nghĩa

1.3. Thời gian: Bắt đầu từ khi giai cấp vô sản giành chính quyền đến khi xây dựng cơ sở của chủ nghĩa xã hội

2. Quan điểm của các nhà lý luận

2.1. Mác

2.1.1. Lý luận về thời kì quá độ

2.1.1.1. Thời kỳ chuyển tiếp từ xã hội tư bản chủ nghĩa lên xã hội cộng sản chủ nghĩa.

2.1.1.2. Cải biến cách mạng về chính trị và kinh tế.

2.1.1.3. Đặc trưng bởi "thời kỳ quá độ chính trị" và nhà nước "chuyên chính vô sản".

2.1.2. Đặc điểm của Thời kỳ Quá độ

2.1.2.1. Thời kỳ quá độ chính trị

2.1.2.1.1. Chuyển đổi chính trị từ tư bản chủ nghĩa sang cộng sản chủ nghĩa.

2.1.2.2. Nhà nước chuyên chính vô sản

2.1.2.2.1. Duy trì quyền lực của giai cấp vô sản, đảm bảo chuyển đổi sang chủ nghĩa cộng sản.

2.1.2.3. Cải biến xã hội

2.1.2.3.1. Đan xen giữa yếu tố cũ (tư bản) và yếu tố mới (cộng sản), tạo trạng thái chuyển tiếp phức tạp.

2.1.3. Phân loại quá độ

2.1.3.1. Trực tiếp

2.1.3.1.1. Từ tư bản phát triển sang cộng sản

2.1.3.1.2. Chưa có quốc gia nào thực sự trải qua.

2.1.3.2. Gián tiếp

2.1.3.2.1. Bỏ qua giai đoạn tư bản phát triển

2.1.3.2.2. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa khác đang trải qua.

2.2. Lênin

2.2.1. Lý luận về Thời kỳ Quá độ

2.2.1.1. Thời kỳ chuyển đổi từ tư bản lên xã hội chủ nghĩa.

2.2.1.2. Với nước chưa phát triển tư bản cao: thời kỳ quá độ lâu dài.

2.2.1.3. Với nước đã phát triển tư bản: thời kỳ quá độ nhất định, thời kỳ cải biến từ xã hội này sang xã hội kia

2.2.2. Đặc điểm của Thời kỳ Quá độ

2.2.2.1. Bước quá độ nhỏ hơn cho các quốc gia kém phát triển.

2.2.2.2. Đảng Cộng sản lãnh đạo là điều kiện tiên quyết của quá trình xây dựng và bảo vệ chủ nghĩa xã hội.

2.2.3. Nhiệm vụ của Thời kỳ Quá độ

2.2.3.1. Kinh tế

2.2.3.1.1. Quốc hữu hoá, kinh tế kế hoạch hóa.

2.2.3.2. Chính trị

2.2.3.2.1. Thiết lập hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa, nhà nước chuyên chính vô sản.

2.2.3.3. Xã hội

2.2.3.3.1. Xóa bỏ tàn dư tư bản, nâng cao đời sống nhân dân.

2.2.4. Giai đoạn và Chiến lược của Thời kỳ Quá độ

2.2.4.1. Giai đoạn đầu

2.2.4.1.1. Củng cố quyền lực, cải cách cơ bản.

2.2.4.2. Giai đoạn trung gian

2.2.4.2.1. Xây dựng xã hội chủ nghĩa, quốc hữu hóa các ngành chủ chốt.

2.2.4.3. Giai đoạn hoàn thiện

2.2.4.3.1. Xã hội chủ nghĩa phát triển, không còn bóc lột.

2.3. Quan điểm của Các Nhà Sáng Lập Chủ nghĩa Xã hội Khoa học

2.3.1. Lý luận về Thời kỳ Quá độ

2.3.1.1. Không phải là lý tưởng cần sáng tạo ra

2.3.1.1.1. Chủ nghĩa cộng sản là kết quả của phong trào hiện thực.

2.3.1.2. Rút ngắn phát triển nhờ giai cấp vô sản

2.3.1.2.1. Các nước lạc hậu có thể phát triển nhanh lên xã hội xã hội chủ nghĩa với sự giúp đỡ của giai cấp vô sản chiến thắng.

2.3.2. Quan niệm của C. Mác về Thời kỳ Quá độ

2.3.2.1. Giai đoạn chuyển tiếp và nền tảng lý luận quan trọng.

2.3.2.2. Xác định bước đi cần thiết để xây dựng xã hội công bằng và bền vững.

3. Ý Nghĩa

3.1. Chuẩn bị và xây dựng nền tảng

3.1.1. Tạo ra các điều kiện vật chất và tinh thần cho xã hội chủ nghĩa

3.2. Giải quyết mâu thuẫn xã hội

3.2.1. Xóa bỏ giai cấp, xóa bỏ bóc lột, xây dựng xã hội công bằng

3.3. Phát triển lực lượng sản xuất

3.3.1. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao năng suất lao động

3.4. Xây dựng cơ cấu kinh tế mới

3.4.1. Kinh tế kế hoạch hóa, sở hữu xã hội hóa

3.5. Tăng cường vai trò của nhà nước và Đảng

3.5.1. Lãnh đạo, quản lý, điều hành quá trình chuyển đổi

3.6. Xây dựng văn hóa và xã hội mới

3.6.1. Giáo dục, y tế, an sinh xã hội, đạo đức mới

3.7. Tạo điều kiện phát triển con người

3.7.1. Mỗi cá nhân có cơ hội phát triển tối đa khả năng của mình

4. Những Đặc điểm Cơ bản của Thời kỳ Quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội

4.1. Lĩnh vực kinh tế

4.1.1. Sắp xếp lại lực lượng sản xuất.

4.1.2. Cải tạo quan hệ sản xuất cũ, xây dựng quan hệ sản xuất mới.

4.1.3. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa.

4.1.4. Nền kinh tế nhiều thành phần, bao gồm kinh tế gia trưởng, kinh tế hàng hóa nhỏ, kinh tế tư bản, kinh tế nhà nước, và kinh tế xã hội chủ nghĩa.

4.2. Lĩnh vực chính trị

4.2.1. Đấu tranh chống thế lực thù địch.

4.2.2. Xây dựng, củng cố nhà nước và nền dân chủ.

4.2.3. Xây dựng Đảng Cộng sản trong sạch, vững mạnh.

4.2.4. Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, đảm bảo quyền lực của giai cấp công nhân.

4.3. Lĩnh vực tư tưởng - văn hóa

4.3.1. Xây dựng văn hóa và con người xã hội chủ nghĩa.

4.3.2. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

4.3.3. Đáp ứng nhu cầu văn hóa-tinh thần của nhân dân.

4.3.4. Tồn tại sự xung đột giữa tư tưởng xã hội chủ nghĩa và tư tưởng tư sản, tiểu tư sản.

4.4. Lĩnh vực xã hội

4.4.1. Đấu tranh giai cấp chống áp bức.

4.4.2. Khắc phục tệ nạn xã hội do xã hội cũ để lại.

4.4.3. Thiết lập công bằng xã hội.

4.4.4. Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội; hợp tác và đấu tranh giữa các giai cấp.

5. Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, đảm bảo quyền lực của giai cấp công nhân.