1. Chương 1. Truyện cổ tính và truyền thuyết
1.1. Ngữ pháp
1.1.1. Loại từ
1.1.1.1. Từ ghép
1.1.1.2. Từ láy
1.1.1.2.1. Láy hoàn toàn
1.1.2. Từ Hán Việt
1.1.2.1. Khái niệm
1.1.2.1.1. từ được ghép bằng một hoặc 2 từ gốc Hán
1.1.2.2. Ví dụ
1.1.2.2.1. thái tử
1.1.3. Từ đồng âm và đa nghĩa
1.1.3.1. Từ đồng âm là từ có 2 hoặc nhiều nghĩa không liên quan đến nhau
1.1.3.2. Từ đa nghĩa là từ có 2 hoặc nhiều nghĩa có liên quan đến nhau
1.2. Văn bản
1.2.1. Thánh Gióng
1.2.2. Thạch Sanh
1.2.3. Sọ Dừa
1.2.3.1. Nội dung
1.2.3.1.1. SV1. Bà mẹ uống nước trong sọ dừa về có thai
1.2.3.1.2. SV2. Sọ Dừa sinh ra chỉ có mỗi đầu
1.2.3.1.3. SV3. Sọ Dừa đi chăn trâu nhà phú ông
1.2.3.1.4. SV4. Sọ Dừa bảo mẹ hỏi cưới con út phú ông
1.2.3.1.5. SV5. Từ khi được lấy vợ, Sọ Dừa chăm chỉ học hành nên đỗ Trạng nguyên
1.2.3.1.6. SV6. Sọ Dừa đi sứ, để lại cho vợ hai hòn đá lửa, 2 quả trứng gà và dao. Xong hai bà chị đẩy cô em út xuống nước.
1.2.3.1.7. SV7. Mấy thứ Sọ Dừa để lại đều có ích cho em út
1.2.3.1.8. SV8. Sọ Dừa đi sứ về mở tiệc, hai bà chị đến thấy cô em út xấu hổ quá, nên đi biệt xứ
1.2.3.2. Ý nghĩa
1.2.3.2.1. Không đánh giá người khác qua vẻ bề ngoài
1.2.3.3. Chi tiết kỳ ảo
1.2.3.3.1. Uống nước sọ dừa có thai
1.2.3.3.2. Sinh con chỉ có mỗi đầu
1.2.3.3.3. Sọ Dừa tự nhiên lại chăm học
1.2.3.3.4. Sọ Dừa đoán trước được tương lai cho vợ mượn đồ
2. Chương 2. Quê hương yêu dấu
2.1. Văn bản
2.1.1. 1. Chùm ca dao về quê hương đất nước
2.1.2. 2. À ơi tay mẹ
2.2. Thơ lục bát
2.2.1. Số dòng và tiếng
2.2.1.1. Chia thành cặp 2 dòng
2.2.1.2. Dòng trên trong cặp 6 tiếng, dòng dưới 8 tiếng
2.2.2. Vần
2.2.2.1. Vần cuối dòng 6 vần với vần 6 dòng 8
2.2.2.2. Vần cuối dòng 8 vần với vần cuối dòng 6 sau
2.2.3. Thanh âm
2.2.3.1. Bằng là thanh ngang hoặc huyền
2.2.3.2. Trắc là các thanh còn lại
2.2.3.3. Tiếng 4 của mỗi dòng luôn là thanh trắc
2.2.3.4. Tiếng cuối mỗi dòng thì luôn là thanh bằng
2.2.4. Ngắt nhịp
2.2.4.1. Thường ngắt nhịp chắn như 2/4, 4/4, 2/2/2, ...
2.3. Hoán dụ và ẩn dụ
2.3.1. Hoán dụ
2.3.1.1. so sánh không đổi lại được
2.3.1.1.1. Loại 1 - Dùng bộ phận nhỏ hơn để chỉ toàn thể
2.3.1.1.2. Loại 2 - Dùng cái chứa sự vật để chỉ sự vật
2.3.1.1.3. Loại 3 - Dùng cái trừu tượng để chỉ sự vật
2.3.2. Ẩn dụ
2.3.2.1. So sánh ngầm có thể đổi lại được
2.3.2.2. VD: Nhà tớ có **cục bông** rất đáng yêu.
2.3.2.2.1. cục bông = con chó
2.4. Lục bát biến thể
2.4.1. Không tuân theo 1 trong những quy tắc trên
3. Thể ký
3.1. Khái niệm
3.1.1. Một bài văn xuôi kể về:
3.1.1.1. Một trải nghiệm có thật của bản thân tác giả
3.1.1.2. Một chuyến phiêu lưu đến nơi khác của tác giả
3.2. Đặc điểm
3.2.1. Ngôi kể thứ nhất
3.2.2. Thường theo trình tự thời gian