Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Training by Mind Map: Training

1. DevOops

1.1. git

1.1.1. gitlab

1.1.2. github

1.1.2.1. branch

1.1.2.1.1. pull all branch

1.1.2.1.2. delete branch

1.1.3. cmd

1.1.3.1. git branch

1.1.3.1.1. Lấy 1 phần code của branch khác

1.2. Docker

1.2.1. desktop

1.2.1.1. kiểm tra thông tin

1.2.1.1.1. host

1.2.2. extension

1.2.2.1. mailhog

1.2.2.1.1. Gửi email thông qua docker

1.2.2.2. selenium chorme

1.2.2.2.1. test code

1.2.3. cmd

1.2.3.1. Kiếm tra cá Container đang chạy: docker composer ls

1.2.3.2. start container: docker exec -it ${name_container} bash

1.2.3.3. Cmd&Powershell in docker

1.2.3.4. Kiểm tra hệ điều hành cảu container: cat /etc/os-release

1.2.4. docker network

1.2.4.1. xem all mạng: docker network ls

1.2.4.2. kiểm tra 1 mạng: docker network inspect ${network}

1.2.4.3. gắn container vào mạng: docker network connect ${network} ${container}

1.2.5. docker mysql

1.2.5.1. Login: mysql -u ${username} -p

1.2.5.2. show databases; use ${name_datable}

1.2.5.3. show tables;

1.2.5.4. import file.sql: source ${paht_file.sql};

1.3. Laragon

1.3.1. Debug xem 1 file cụ thể có bị lỗi hay khi chạy apache hay không

1.4. window computer

1.4.1. enviroment variable

1.4.1.1. Check biến User + System: $env:Path -split ';'

1.4.1.2. Variable User: [Environment]::GetEnvironmentVariable("Path", "User") -split ';'

1.4.1.3. Variable System: [Environment]::GetEnvironmentVariable("Path", "Machine") -split ';'

2. FE

2.1. Library

2.1.1. select 2

2.1.1.1. fix select + modal

3. BE

3.1. laravel

3.1.1. testing

3.1.1.1. unit test

3.1.1.1.1. terminal

3.2. yii2

3.3. SQL

3.3.1. Check những bảng không có dữ liệu

3.4. Redis

3.4.1. Khởi động server: redis-server

3.4.2. Install redis: Tải zip https://github.com/microsoftarchive/redis/releases

3.4.2.1. Thêm biến mỗi trường (lấy folder chứa redis-server.exe và redis-cli.exe

4. Server

4.1. vhost

4.1.1. Host ảo được tạo để test code trên sever

4.2. Training

4.2.1. Thành phần chính của 1 website

4.2.1.1. domain, mua ở 1 nhà cung cấp : namecheap, godaddy

4.2.1.2. ssl ( bắt buộc phải có ) thường dùng cloudflare cho sẵn

4.2.1.3. webserver: nginx, apache. thường là nginx do chịu tải cao

4.2.1.4. php-fpm: dùng kết hợp vì php ko chịu đc tải cao

4.2.1.5. - php: version hiện tại hay dùng là 8.1

4.2.1.6. mysql

4.3. Deploy

4.3.1. Mô Hình hoạt động server

4.3.2. Mô hình 2 server (config + code)

4.3.2.1. Giải thích mô hình

4.4. xshelll

4.4.1. các bước thực hiện

4.4.1.1. B1 cd/opt/nginx/conf/domains

4.4.1.1.1. Trỏ vào file domains

4.4.1.2. b2 sudo touch name. _ ___ _

4.4.1.2.1. Tạo file

4.4.1.3. b3 vi touch name____

4.4.1.3.1. Sửa file ls-la để kiếm tra xem file đó có tồn tại ko sudo vi name___ soạn thảo văn bản với quyền vi quản trị

4.4.1.4. cat name____

4.4.1.5. sudo systemctl restart nginx

4.4.1.5.1. Chạy lại mỗi khi sửa bằng 1 sudo vi

4.4.1.6. Một số lưu ý khi tạo sever

4.4.1.6.1. Phải thay đổi theo tên domains trang web

4.4.1.6.2. Nhớ có /public

4.4.1.6.3. Cách test touch test.txt(tạo file txt) vi test.txxt(sửa file) cat test.txt(kiểm tra xem thông vừa nhập hoặc sửa đã đc lưu chưa

4.4.1.7. Tạo mysql

4.4.1.7.1. sudo yum update --nobest -y

4.4.1.7.2. sudo yum install mysql-server -y

4.4.1.7.3. sudo systemctl start mysqld

4.4.1.7.4. sudo systemctl status mysqld

4.4.1.7.5. sudo systemctl enable mysqld

4.4.1.7.6. mysql --version mysql -u root -p