1. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
1.1. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
1.1.1. Viện kiểm sát nhân dân huyện
2. Quyết định về các vấn đề đối ngoại quan trọng
3. **Hệ Thống Các Cơ Quan Nhà Nước**
3.1. **Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước**
3.1.1. Quốc hội
3.1.1.1. Ủy ban thường vụ quốc hội
3.1.1.1.1. Hội đồng bầu cử quốc gia: tổ chức bầu cử Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, bảo đảm các cuộc bầu cử được tiến hành theo đúng nghuyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín...
3.1.1.1.2. Kiểm toán nhà nước: Đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị đối với việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công.
3.1.2. **Hội đồng nhân dân các cấp**
3.1.2.1. Hội đồng nhân dân tỉnh: quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương, xây dựng và phát triển địa phương về kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của đại phương đối với nhân dân cả nước.
3.1.2.1.1. Hội đồng nhân dân huyện: tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật ở địa phương; quyết định những vấn đề quan trọng của địa phương trên các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, xây dựng chính quyền, kinh tế, tài nguyên, môi trường, giáo dục, văn hóa - xã hội.
3.2. Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
3.2.1. Chính phủ
3.2.2. Ủy ban nhân dân các cấp
3.2.2.1. Ủy ban nhân dân tỉnh
3.2.2.1.1. Ủy ban nhân dân huyện
3.3. Hệ thống cơ quan xét xử
3.3.1. Toà án các cấp
3.3.1.1. Toà án nhân dân tối cao
3.3.1.1.1. Tòa án nhân dân cấp cao
3.4. Hệ thống cơ quan kiểm sát
3.4.1. Viện kiểm sát các cấp
3.4.1.1. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
3.5. Chủ tịch nước
4. Toà án nhân dân tỉnh
4.1. Toà án nhân dân huyện
5. Chức năng của các cơ quan trong nhà nước
5.1. Quốc hội
5.1.1. Lập pháp
5.1.1.1. Ban hành và sửa đổi Hiến pháp
5.1.1.2. Ban hành đạo luật
5.1.1.3. Ban hành pháp lệnh và nghị quyết
5.1.2. Giám sát các quyết định quan trọng
5.1.2.1. Giám sát hành phá
5.1.2.2. Giám sát tư pháp
5.1.3. Quyết định các vấn đề quan trọng
5.1.3.1. Thông qua các kế hoạch về phát triến kinh tế-XH
5.1.3.2. Quyết định ngân sách Nhà nước
5.1.3.3. Quyết định các vấn đề về quốc phòng, an ninh
5.2. Chủ tịch nước
5.2.1. Nhiệm vụ
5.2.1.1. Công bố Hiến pháp, Luật, pháp lệnh
5.2.1.2. Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân
5.2.1.3. Công bố, bãi bỏ quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh; ra lệnh tổng động viên/ động viên cục bộ, bãi bỏ, công bố tình trạng khẩn cấp
5.2.1.4. Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài
5.2.2. Quyền hạn
5.2.2.1. Đề nghị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm một số chức danh trong bộ máy Nhà nước và Chính phủ theo Nghị quyết; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiếm sát nhân dân tối cao
5.2.2.2. Quyết định tặng Huân, Huy chương và các giải thưởng, danh hiệu vinh dự Nhà nước
5.2.2.3. Quyết định cho công dân nhập, thôi, trở lại, tước quốc tịch Việt Nam
5.2.2.4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền
5.2.2.5. Quyết định đàm phán, ký, gia nhập, chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế;