1. Cơ quan tư pháp
1.1. Giải quyết tranh chấp đất đai
1.1.1. Theo Luật Đất đai
1.1.1.1. Hòa giải tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn)
1.1.1.1.1. Có giấy chứng nhận hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất
1.1.1.1.2. Không có giấy chứng nhận hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất
1.1.2. Theo Luật Dân sự
1.1.2.1. Khởi kiện trực tiếp tại Tòa án
1.2. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
1.2.1. Đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai
1.2.1.1. Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này
1.2.1.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
1.2.1.3. Đất không có tranh chấp
1.2.1.4. Trong thời hạn sử dụng đất
2. Cơ quan thuế
2.1. Có trách nhiệm tuyên truyền, hướng dẫn pháp luật về thuế, các thủ tục về thuế trên trang thông tin điện tử, trụ sở thuế và trên các phương tiện truyền thông đại chúng.
2.1.1. Thực hiện tổ chức hệ thống thông tin điện tử để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
2.1.2. Cung cấp thêm thông tin, giải thích các nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế
2.1.3. Công khai mức thuế phải nộp cho cá nhân/hộ kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
2.1.4. Giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2.2. Giải quyết tố cáo, khiếu nại liên quan đến thuế trong phạm vi thẩm quyền
2.2.1. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế khi trách nhiệm bồi thường thuộc về cơ quan nhà nước
2.2.2. Đưa ra biên bản, quyết định xử lý thuế sau khi kiểm tra, thanh tra thuế và giải thích khi có yêu cầu
3. Ngân hàng và các tổ chức tín dụng
3.1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
3.1.1. Chịu trách nhiệm quản lý chính sách tiền tệ, điều hành thị trường tiền tệ, và kiểm soát hoạt động của các ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng khác
3.1.2. Giám sát và quy định các hoạt động của các tổ chức tín dụng và ngân hàng tại Việt Nam
3.2. Ngân hàng thương mại
3.2.1. Ngân hàng thương mại quốc doanh
3.2.2. Ngân hàng thương mại cổ phần
3.2.2.1. Cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng như huy động vốn, cho vay, thanh toán, và dịch vụ thẻ cho khách hàng trong nước và quốc tế
3.2.3. Ngân hàng nước ngoài
3.3. Ngân hàng chính sách
3.3.1. Ngân hàng Chính sách Xã hội
3.3.1.1. Chuyên cung cấp các khoản vay ưu đãi cho các dự án phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là các dự án cho người nghèo, nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3.3.2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam
3.4. Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
3.4.1. Những tổ chức này cung cấp dịch vụ tín dụng, nhưng không thực hiện các dịch vụ nhận tiền gửi như ngân hàng
4. Đơn vị thẩm định giá đất
4.1. Đánh giá và xác định giá trị thực tế của một mảnh đất hoặc bất động sản nào đó dựa trên cơ sở pháp lý chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như vị trí, diện tích, hình dạng đất, tình trạng cơ sở hạ tầng
4.1.1. Mục đích
4.1.1.1. Giao dịch bất động sản
4.1.1.2. Thuế và phí
4.1.1.3. Đền bù, giải phóng mặt bằng
4.1.1.4. Quản lý và phát triển đô thị
4.1.1.5. Làm căn cứ pháp lý trong các tranh chấp
5. Các đơn vị tư vấn BĐS
5.1. Hỗ trợ và cung cấp dịch vụ liên quan đến các giao dịch mua bán, phát triển và quản lý bất động sản
5.1.1. Vai trò
5.1.1.1. Tư vấn chiến lược phát triển dự án
5.1.1.1.1. Cung cấp các giải pháp tối ưu cho chủ đầu tư và các nhà phát triển bất động sản về quy hoạch, phát triển dự án và thị trường mục tiêu
5.1.1.2. Tư vấn quy hoạch đất đai
5.1.1.2.1. Hỗ trợ khách hàng trong việc xin cấp phép, phê duyệt quy hoạch và phát triển các dự án bất động sản.
5.1.1.3. Tư vấn mua bán, chuyển nhượng bất động sản
5.1.1.3.1. Cung cấp dịch vụ môi giới và tư vấn cho các giao dịch mua bán, cho thuê, và chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất
5.1.1.4. Định giá bất động sản
5.1.1.4.1. Đưa ra các phương án và dịch vụ định giá tài sản phù hợp cho việc mua bán, thế chấp hoặc chuyển nhượng bất động sản
5.1.1.5. Phân tích thị trường và xu hướng
5.1.1.5.1. Cung cấp dữ liệu và nghiên cứu thị trường bất động sản giúp khách hàng đánh giá tình hình kinh tế và đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý
5.1.1.6. Tư vấn pháp lý
5.1.1.6.1. Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
5.1.1.6.2. Giải quyết các tranh chấp đất đai
6. Các tổ chức nghiên cứu và đào tạo
6.1. Đóng vai trò to lớn trong sự phát triển của các lĩnh vực, ngành nghề và công tác quản lý đất đai
6.1.1. Tổ chức nghiên cứu thực hiện các hoạt động nghiên cứu về đất đai như là diện tích sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, chất lượng đất
6.1.2. Đưa ra các kết luận, giải pháp về việc sử dụng đất một cách tiết kiệm, bền vững và mang lại hiệu quả tốt nhất
6.1.3. Trung tâm đào tạo thực hiện các hoạt động giảng dạy, nâng cao về cả số lượng và chất lượng của cán bộ thực hiện công tác liên quan đến quản lý đất đai, quy hoạch đô thị và Bất động sản
7. Hiệp hội Bất động sản
7.1. Là tổ chức phi lợi nhuận được thành lập để đại diện cho quyền lợi của các cá nhân, doanh nghiệp, và tổ chức hoạt động trong lĩnh vực bất động sản
7.1.1. Tham vấn chính sách
7.1.1.1. Xây dựng các chính sách bảo vệ quyền lợi của người dân trong quá trình thu hồi đất và tái định cư
7.1.1.2. Góp ý về pháp lý đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.
7.1.2. Giám sát thị trường
7.1.2.1. Theo dõi và phân tích xu hướng thị trường
7.1.2.2. Đánh giá nhu cầu và nguồn cung
7.1.2.3. Giải pháp cho vấn đề quản lý đất đai
8. Các tổ chức phi chính phủ
8.1. Là tổ chức không thuộc trong khu vực nhà nước và không hoạt động vì lợi nhuận
8.1.1. Tổ chức phi chính phủ mang tính chất chính phủ (GONGO)
8.1.1.1. Do chính phủ lập ra hoặc hoàn toàn phụ thuộc ngân sách vào chính phủ.
8.1.2. Tổ chức phi chính phủ mang tính chất quốc gia (NNGO)
8.1.2.1. Có các thành viên đều mang cùng một quốc tịch
8.1.2.1.1. Vai trò
8.1.3. Tổ chức phi chính phủ quốc tế (INGO)
8.1.3.1. Hoạt động trên phạm vi quốc tế và không được thành lập dựa trên thỏa thuận liên chính phủ