KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN by Mind Map: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

1. 1.Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền

1.1. Nội dung

1.1.1. Vốn bằng tiền là 1 bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc tài sản lưu động, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và các quan hệ thanh toán

1.2. Phân loại

1.2.1. Xét theo địa điểm bảo quản

1.2.1.1. Tiền mặt tồn quỹ

1.2.1.2. Tiền gửi ngân hàng

1.2.1.3. Tiền đang chuyển

1.2.2. Xét theo nội dung, theo loại tiền

1.2.2.1. Tiền Việt Nam

1.2.2.2. Ngoại tệ

1.2.2.3. Vàng tiền tệ

1.3. Đặc điểm

1.3.1. Vốn bằng tiền là loại tài sản lưu động vận động không ngừng, phức tạp và có tính luân chuyển cao => dễ bị tham ô, chiếm dụng

1.4. Yêu cầu quản lý

1.4.1. Phải bảo vệ chặt chẽ về cả mặt giá trị và hiện vật, ngăn ngừa các hiện tượng tham ô, lãng phí để tăng cường hiệu quả sử dụng vốn

1.5. Nhiệm vụ

1.5.1. Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các khoản vốn bằng tiền

1.5.2. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ, quy định các thủ tục quản lý vốn bằng tiền.

2. 2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền

2.1. 2. Các khoản tiền do tổ chức, cá nhân khác ký cược, ký quỹ tại DN được quản lý, hạch toán như tiền của DN.

2.2. 1. Kế toán vốn bằng tiền sử dụng 1 đơn vị tiền tệ thống nhất là đơn vị tiền tệ kế toán (đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày BCTC - ở Việt Nam: Đồng Việt Nam, ngoại trừ: TT200 )

2.3. 3. Khi thu, chi phải có phiếu thu, chi và đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán

2.4. 4. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải được qui đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán (bên Nợ các TK tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế, bên Có các TK tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động), đồng thời phải mở sổ để theo dõi theo nguyên tệ.

2.5. 5. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.

3. 3.KẾ TOÁN TIỀN MẶT

3.1. Nội dung

3.1.1. Tiền mặt là số tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ.

3.2. Yêu cầu quản lý

3.2.1. Mỗi doanh nghiệp đều có 1 lượng tiền mặt tồn quỹ nhất định, hợp lý để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày

3.2.2. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc bảng kê đối với vàng tiền tệ. Riêng đối với vàng tiền tệ trước khi nhập, xuất quỹ phải tiến hàng cân đo, giám định chất lượng

3.2.3. Thủ quỹ có trách nhiệm ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu – chi, xác định số tồn quỹ tại mọi thời điểm vào sổ quỹ tiền mặt.

3.3. Phương pháp kế toán

3.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng :

3.3.1.1. Phiếu thu

3.3.1.2. Phiếu chi tiền mặt

3.3.1.3. Bảng kê vàng tiền tệ

3.3.1.4. Biên lai thu tiền

3.3.1.5. Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho Đồng VN): tránh lạm dụng công quỹ

3.3.1.6. Bảng kê chi tiền…

3.3.2. Tài khoản kế toán

3.3.2.1. - Tài khoản 111- Tiền mặt; TK 111 dùng để: phản ánh số hiện có và tình hình biến động (thu, chi) của tiền mặt tại quỹ.

3.3.2.2. Kết cấu :

3.3.2.3. Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2

3.3.2.3.1. + TK 1111: Tiền Việt Nam

3.3.2.3.2. + TK 1112: Ngoại tệ

3.3.2.3.3. + TK 1113: Vàng tiền tệ

3.3.3. Trình tự hạch toán

4. .KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

4.1. Nội dung

4.1.1. Tiền gửi ngân hàng là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp đang gửi ở các ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính bao gồm tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ, vàng tiền tệ

4.2. Phương pháp kế toán:

4.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng:

4.2.1.1. Giấy báo nợ

4.2.1.2. Giấy báo có

4.2.1.3. Bản sao kê của ngân hàng

4.2.1.4. Các chứng từ gốc kèm theo như : Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi, Séc chuyển khoản….

4.2.2. Tài khoản kế toán ( TK 112 – Tiền gửi ngân hàng)

4.2.2.1. + TK 112 dùng để phản ánh tình hình tăng giảm và số hiện có về các khoản tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp tại các Ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính.

4.2.2.2. Kết cấu tài khoản ( TK 112)

4.2.2.2.1. Bên nợ : Tiền gửi ngân hàng tăng: • Gửi tiền vào ngân hàng, thu bằng tiền gửi ngân hàng • Chênh lệch tăng do đánh giá lại ngoại tệ, vàng tiền tệ.

4.2.2.3. Tài khoản Tiền gửi ngân hàng có 3 tài khoản cấp 2:

4.2.2.3.1. + TK 1121: Tiền Việt Nam

4.2.2.3.2. + TK 1122: Ngoại tệ + TK 1123: Vàng tiền tệ.

4.2.3. Trình tự hạch toán :

5. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN

5.1. NỘI DUNG

5.1.1. Tiền đang chuyển gồm : + Thu tiền mặt, séc nộp thẳng vào ngân hàng. + Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác. + Thu tiền bán hàng, nộp thuế ngay cho Kho bạc nhà nước

5.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

5.2.1. Chứng từ kế toán sử dung

5.2.1.1. Phiếu chi

5.2.1.2. Giấy nộp tiền

5.2.1.3. Bảng kê nộp Séc

5.2.1.4. giấy báo có

5.2.1.5. Thông báo của ngân hàng, bưu điện, công ty Tài chính.

5.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng ( TK 113 – Tiền đang chuyển )

5.2.2.1. Nội dung TK: dùng để theo dõi số hiện có, tình hình biến động của các khoản tiền đang chuyển

5.2.2.2. Kết cấu ( TK 113)

5.2.2.2.1. Bên nợ : Tiền đang chuyển tăng: • Nộp tiền,séc vào ngân hàng, gửi tiền qua bưu điện • Chênh lệch tăng do đánh giá lại ngoại tệ

5.2.2.3. Tài khoản cấp 2

5.2.2.3.1. + TK 1131: Tiền Việt Nam

5.2.2.3.2. + TK 1132: Ngoại tệ

5.2.3. Trình tự kế toán

5.2.4. SỔ KẾ TOÁN SỬ DỤNG

5.2.4.1. Sổ chi tiết

5.2.4.1.1. Sổ quỹ tiền mặt

5.2.4.1.2. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

5.2.4.1.3. Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng

5.2.4.2. Sổ tổng hợp:

5.2.4.2.1. Hình thức Nhật Ký Chung

5.2.4.2.2. Hình thức Nhật Ký- Chứng từ

5.2.4.2.3. Hình thức CTGS:

5.2.4.2.4. Hình thức Nhật ký – Sổ cái