công nghệ thông tin hk1 mind map

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
công nghệ thông tin hk1 mind map by Mind Map: công nghệ thông tin hk1 mind map

1. Trí tuệ nhân tạo và ứng dụng

1.1. AI là viết tắt của Artificial Intelligence có nghĩa là trí tuệ nhân tạo hay trí thông minh nhân tạo.

1.2. Đặc trưng cơ bản của AI: Khả năng học Khả năng suy luận Khả năng nhận thức Khả năng hiểu ngôn ngữ Khả năng giải quyết vấn đề Các loại AI khác nhau Dựa trên khả năng: Narrow AI, General AI, AI siêu thông minh. Dựa trên chức năng: Reactives machine, Limited memory, Theory of mind, self aware AI. Dựa trên công nghệ: Machine learning, Deep learning, Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, Robotic, computer vision, expert systems Một số ứng dụng của AI.

2. Trí tuệ nhân tạo trong đời sống và khoa học

2.1. Trí tuệ nhân tạo và sự phát triển của một số lĩnh vực Hệ chuyên gia Là chương trình máy tính xây dựng dựa trên nền tảng kiến thức chuyên môn của chuyên gia trong lĩnh vực nhất định. AI tạo sinh là một dạng AI có thể tạo ra nội dung và ý tưởng mới, bao gồm cả các cuộc trò chuyện, câu chuyện, hình ảnh, video và âm nhạc. EX: Gamma, GPT, Poe

3. Mạng

3.1. Một số khái niệm của mạng máy tính Mạng máy tính: Hệ thống các thiết bị số được kết nối với nhau để truyền dữ liệu và trao đổi thông tin Mô hình kết nối mạng: All info: https://fptshop.com.vn/tin-tuc/danh-gia/topology-la-gi-165151 Thiết bị đầu cuối và kết nối: đầu cuối là các device và di động. Kết nối là Hook, switch, router Mạng internet —-> WAN —---> LAN

4. Tạo danh sách, bảng

4.1. a) Danh sách có hoặc không có thứ tự Trong danh sách, các mục được hiển thị tuần tự, kí tự đầu dòng có thể là một số chữ, dấu, kí hiệu hoặc hình ảnh. Cấu trúc của đoạn mã HTML tạo danh sách như sau: <thẻ bắt đầu. <li> mục thứ 1 </li> <li> mục thứ n </li> </thẻ kết thúc) Để tạo danh sách có thứ tự, dùng cặp thẻ <ol></ol>. Để chọn kiểu đánh thứ tự và giá trị bắt đầu, dùng thuộc tính type và start (Hình 9.1): – type: xác định kiểu đánh số. Các kiểu đánh số là: “1”, “A”, “a”,“I” và “i”. start: xác định giá trị bắt đầu đánh số, nhận giá trị là các số nguyên.

4.2. Thêm tiêu đề: Sử dụng thẻ <caption>, ngay sau thẻ <table> và trước thẻ <tr> đầu tiên Tạo khung bảng: "độ_dày_theo_px kiểu_viền [màu_viền]" Điều chỉnh kích thước:Sử dụng thuộc tính con width và height của thuộc tính style. Kích thước được đặt có thể là theo tỉ lệ với khối bao ngoài đối tượng (%) hoặc theo số điểm ảnh (px). Gộp ô:Thêm rowspan="số_hàng_muốn_ghép" cho phần tử <th> hoặc <td> thuộc hàng đầu tiên cần ghép. – Đối với các hàng tiếp theo: Bỏ qua cặp thẻ <th> hoặc <td> tại vị trí tương ứng (nếu bước trên đặt rowspan="3" thì bỏ qua hai hàng tiếp theo). Phần tử bảng dùng để biểu diễn dữ liệu có cấu trúc dạng bảng. Phần tử bảng được tạo bởi các thẻ chính là <table>, <tr>, <td> và <th>; trình bày bảng bằng thuộc tính style.

5. Tạo liên kết

5.1. Khái niệm: Siêu văn bản là văn bản chứa nhiều loại dữ liệu và các liên kết tới siêu văn bản khác. Đường dẫn tương đối: Trong HTML, liên kết được xác định bằng thẻ <a> và thuộc tính href dùng để cung cấp đường dẫn (tuyệt đối hoặc tương đối) tới địa chỉ đích. Đường dẫn tương đối mô tả cách truy cập tài liệu từ vị trí của tài liệu hiện tại. Nó được sử dụng khi liên kết đến các tài liệu khác trên cùng trang web (cùng máy chủ hoặc máy tính cài đặt trang web). Đường dẫn tương đối không cần phải chỉ định giao thức hay tên miền, chỉ cần cung cấp tên đường dẫn đến tài liệu.

6. Giao thức mạng

6.1. Giao thức Ethernet Ethernet là một giao thức mạng và một công nghệ kết nối mạng dây, được sử dụng rộng rãi trong các mạng máy tính để kết nối các thiết bị mạng với nhau

6.2. Giao thức mạng là tập hợp các quy định về cách thức giao tiếp để truyền dữ liệu giữa các đối tượng tham gia mạng

6.3. -Các quy định này liên quan đến định dạng, ý nghĩa và cách thức xử lý dữ liệu để đảm bảo việc gửi thông minh

6.4. Giao thức UDP: Giao thức gói dữ liệu người dùng (UDP) là giao thức liên lạc dành cho các ứng dụng nhạy cảm với thời

6.5. TCP:Mỗi ứng dụng cấp phát một số hiệu (cổng ứng dụng), số cổng này sẽ được gán vào gói dữ liệu Dữ liệu được chia thành nhiều gói khác nhau, các gói sau đó được nhận và ráp lại Có cơ chế xác nhận để nơi gửi biết các gợi tin đến có sai sót hay mất không nhắm gửi lại khi cần

7. Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạn

7.1. Phương thức chia sẻ tài liệu -Chia sẻ qua mạng có dây -Chia sẻ qua mạng không dây -Chia sẻ qua mạng Internet -Chia sẻ qua đám mây -Chia sẻ dữ liệu qua folder

8. Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng

8.1. An ninh mạng tại Việt Nam -Bảo vệ an ninh mạng tại Việt Nam -Ngăn chặn những hành động gây tổn hại đến người dân và quốc gia Không gian mạng: Social Media Nhược điểm: Tín hiệu phi ngôn ngữ, dễ bị tấn công Ưu điểm: Không phụ thuộc vào thời gian và không gian

9. Trang web và HTML

9.1. Ngôn ngữ HTML (Hypertext Markup Language): ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, được sử dụng để tạo trang web Trang web được tạo bởi html. hoặc htm. Và được hiển thị bởi trình dịch web

10. Định dạng văn bản

10.1. Thuộc tính thẻ: Thẻ có thể có hoặc không có thuộc tính. Thuộc tính của thẻ có tác dụng bổ sung thông tin, làm rõ cách xử lí cho thẻ chứa nó.

10.2. Các thẻ định dạng trình bày văn bản: a) Định dạng tiêu đề Sử dụng các thẻ dạng <hx> trong đó × nhận một trong các giá trị từ 1 đến 6 để phân cấp tiêu đề theo các mức khác nhau. Thẻ <h1> được sử dụng cho tiêu đề chính hay tiêu đề chung của cả văn bản. Các tiêu đề ở mức thấp hơn dùng thẻ <h2> và tiếp tục với các mức tiếp theo. b) Định dạng đoạn văn bản Các đoạn được định dạng bằng thẻ <p> phù hợp với văn bản chứa nhiều chữ. Khi cần thao tác với nhiều loại nội dung, ta có thể sử dụng thẻ <div> và thẻ <span> Phần tử <div> là một khối, bắt đầu trên dòng mới. Phần tử <span> có tác dụng tương tự nhưng sử dụng cho quy mô nhỏ hơn.