
1. BCTHTC và thuyết minh theo thông lệ quốc tế
1.1. Phần A: Báo cáo tình hình tài chính
1.1.1. A.1 Nội dung: Mục tiêu của BCTHTC là báo cáo về tình hình tài chính của công ty tại một ngày cụ thể, thể hiện qua danh sách: + Tài sản + Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
1.1.2. A.2 Hạn chế và sự hữu ích của BCTHTC
1.1.2.1. Hạn chế: không đo lường trực tiếp giá trị thị trường của công ty, nhiều khoản mục được báo cáo dựa chủ yếu trên sự ước tính, chứ không có giá trị xác định chắc chắn
1.1.2.2. Sự hữu ích: cung cấp những thông tin có giá trị để đánh giá về thị trường, khả năng thanh khoản, khả năng thanh toán dài hạn
1.1.3. A.3 Các yếu tố của BCTHTC
1.1.3.1. Tài sản (Asset) là những nguồn lực được kiểm soát bởi đơn vị, là kết quả của những sự kiện quá khứ, và từ những nguồn lực này doanh nghiệp kỳ vọng sẽ thu được những lợi ích kinh tế trong tương lai
1.1.3.2. Nợ phải trả (Liability) là nghĩa vụ hiện tại một đơn vị, phát sinh từ các sự kiện trong quá khứ, mà việc thanh toán chúng kỳ vọng sẽ làm doanh nghiệp mất đi nguồn lực đại diện cho lợi ích kinh tế
1.1.3.3. Vốn chủ sở hữu (Equity) là lợi ích còn lại trong tài sản của đơn vị sau khi trừ hết các khoản nợ phải trả - còn gọi là tài sản thuần (Net assets)
1.1.4. A.4 Phân loại
1.1.4.1. Tài sản
1.1.4.1.1. TSNH: Bao gồm tiền và những tài sản kỳ vọng sẽ chuyển thành tiền/hoặc sẽ được sử dụng hết trong vòng một năm (nếu chu kỳ kinh doanh ngắn hơn một năm), hoặc một chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh dài hơn một năm). + Tiền và tương đương tiền + Đầu tư ngắn hạn + Chi phí trả trước + Nợ phải thu khách hàng + Hàng tồn kho
1.1.4.1.2. TSDH gồm: + Khoản đầu tư dài hạn + Đất đai, nhà xưởng, thiết bị + Tài sản vô hình + Tài sản khác
1.1.4.2. Nợ phải trả: là những nghĩa vụ của công ty đối với các đối tượng khác
1.1.4.2.1. Nợ phải trả ngắn hạn (Current Luabitities) là những khoản nợ phải trả trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh dài hơn một năm) + Nợ phải trả người bán + Vay ngắn hạn + Doanh thu chưa thực hiện + Các khoản nợ phải trả dồn tích + Phần nợ dài hạn đã đến hạn trả
1.1.4.2.2. Nợ phải trả dài hạn (Long-term Liabilities): là những khoản nợ sẽ không thanh toán trong vòng một năm tới hoặc một chu kỳ kinh doanh tới (nếu chu kỳ kinh doanh dài hơn một năm. Doanh nghiệp không cần sử dụng tài sản ngắn hạn hoặc không cần tạo thêm nợ ngắn hạn để thanh toán cho các khoản này. Ví dụ: nghĩa vụ nợ thuế tài chính, trái phiếu phát hành phải trả....
1.1.4.3. Vốn chủ sở hữu: Hình thành từ vốn góp của chủ sở hữu (issued Capital/Invested capital) và lợi nhuận giữ lại (Retained Earning)
1.2. Phần B: Các công bố tài chính
1.2.1. B.1 Thuyết minh báo cáo tài chính: không có biểu mẫu cố định nhưng phải công bố một số thông tin bắt buộc
1.2.1.1. Tóm tắt về các chính sách kế toán quan trọng
1.2.1.2. Các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc niên độ
1.2.1.3. Những sự kiện và giao dịch đáng chú ý
1.2.1.3.1. Giao dịch với các bên liên quan
1.2.1.3.2. Việc công bố về sai sót và gian lận rất quan trọng
1.2.2. B.2 Phân tích và thảo luận của ban quản lý: ban quản lý cung cấp cái nhìn của họ về sự kiện quan trọng, xu hướng và những điều không chắc chắn liên quan đến: hoạt động, tính thanh toán, nguồn tài chính của công ty
1.2.3. B.3 Trách nhiệm của ban quản lý: chịu trách nhiệm với tất cả nội dung trên BCTC và các phần khác của báo cáo thường niên
1.2.4. B.4 Báo cáo kiểm toán
1.2.4.1. Phải tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán quy định cụ thể bởi từng quốc gia
1.2.4.2. Nhấn mạnh những vấn đề có thể xảy ra trong BCTC
1.2.5. B.5 Thưởng cho các giám đốc và quản lý cấp cao: phải công bố về các khoản thưởng cho giám đốc và điều hành cấp cao, liên quan đến quyền chọn cổ phiếu
1.3. Phần C : Phân tích rủi ro của sử dụng thông tin BCTC
1.3.1. BCTC của một công ty thường trình bày số liệu năm nay và số liệu năm trước để phân tích, so sánh, đánh giá khả năng hoạt động và rủi ro của doanh nghiệp
1.3.2. Các hệ số đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn
1.3.2.1. Hệ số thanh toán hiện hành = TSNG/NPT ngăn hạn
1.3.2.2. Hệ số thanh toán nhanh= (Tiền + nợ phải thu ngắn hạn + đầu tư ngắn hạn)/nợ phải trả ngắn hạn
1.3.3. Các hệ số đánh giá khả năng thanh toán dài hạn
1.3.3.1. Hệ số nợ trên VCSH = Tổng NPT/VCSH
1.3.3.2. Số lần trả lãi vay = (Lợi nhuận thuần + Chi phí lãi vay + Thuế)/Chi phí lãi vay
2. BCTHTC và thuyết minh theo quy định của VN
2.1. 2.1 Những vấn đề chung về BCTC
2.1.1. 2.1.1 Giới thiếu quy định pháp lý VN
2.1.1.1. Quy định của VN bắt buộc BCTC phải lập theo biểu mẫu quy định
2.1.1.2. Việc lập BCTC phải tuân thủ các quy định bao gồm: luật kế toán (mục 3), chuẩn mực kế toán VN số 21, chế độ kế toán DN
2.1.1.3. Chuẩn mực quốc tế không có biểu mẫu bắt buộc, chỉ đưa ra những thông tin tối thiểu cần công bố
2.1.2. 2.1.2 BCTC
2.1.2.1. Hệ thống BCTC
2.1.2.1.1. 1. Báo cáo tình hình TC
2.1.2.1.2. 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1.3. 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.1.2.1.4. 4. Bản thuyết minh BCTC
2.1.2.2. Phân loại BCTC
2.1.2.2.1. Phân loại theo thời điểm
2.1.2.2.2. Phân loại theo phạm vi
2.1.3. 2.1.3 Nộp và kê khai thông tin tài chính
2.1.3.1. Nộp BCTC
2.1.3.1.1. BCTC phải được nộp cho cơ quan cấp trên và cơ quan nhà nước có thẩm quyền
2.1.3.1.2. Thời hạn nộp và nơi nhận BCTC tùy thuộc vào loại DN
2.1.3.2. Công khai thông tin TC
2.1.3.2.1. Các hình thức công khai: Phát hành ấn phẩm, thông báo bằng văn bản, niêm yết, đăng tải trên trang thông tin điện tử
2.1.3.2.2. Đối vơi công ty đại chúng, BCTC là một phần trong báo cáo thường niên mà DN phải công khai
2.1.4. 2.1.4 Yêu cầu đối với BCTC
2.1.4.1. 1. Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính phải phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo sự trung thực thông tin phải có 3 tính chất là đầy đủ, khách quan, không sai sót
2.1.4.2. 2. Thông tin tài chính phải thích hợp để giúp người sử dụng báo cáo tài chính dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết định kinh tế
2.1.4.3. 3. Thông tin phải đảm bảo có thể kiểm chứng kịp thời và dễ hiểu
2.1.4.4. 4. Thông tin tài chính phải được trình bày nhất quán và có thể so sánh các kỳ kế toán so sánh được giữa các doanh nghiệp với nhau
2.2. 2.2 Báo cáo tình hình tài chính
2.2.1. Mục đích và nd chính: Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
2.2.2. Các yếu tố của BCTHTC: tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
2.2.3. Phân loại: cách thức phân loại dài hạn và ngắn hạn tương tự như quy định quốc tế, thứ tự trên báo cáo sắp xếp theo tính thanh khoản tăng dần
2.2.4. Tài sản: 1. Tiền và các khoản tương đường tiền 2. Các khoản đầu tư thương mai và phải thu khác 3. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác 4. Hàng tồn kho 5. TSNH khác 6. TSCDHH 7. TSCDVH 8. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 9. CP xây dựng cơ bản dở dang 10. TSDH khác
2.2.5. NPT 1. Vay ngắn hạn 2. Các khoản phải trả thương mại và phải trả ngắn hạn khác 3. Thuế và các khoản phải nộp do NN 4. Các khoản vay dài hạn và NPT dài hạn khác 5. Các khoản dự phòng
2.2.6. VCSH: 1. Phần sở hữu của cổ đông không kiểm soát 2. Vốn góp 3. Các khoản dự trữ 4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
2.3. 2.3 Công bố thông tin
2.3.1. 2.3.1 Thuyết minh BCTC
2.3.1.1. Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chỉ các thông tin số liệu đã được trình bày trong báo cáo tình hình, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể 1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán 3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng 4. Các chính sách kế toán áp dụng trình bày các nguyên tắc kế toán và phương pháp kế toán áp dụng trong quá trình lập báo cáo tài chính. Ví dụ: Nguyên tắc khấu hao tài sản cố định, phương pháp kế toàn hàng tồn kho... 5. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong các báo cáo tài chính khác 6. Những thông tin khác: phần này, doanh nghiệp phải trình bày những thông tin quan trọng khác (nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày ở các phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trung thực, hợp lý, chẳng hạn như: Thông tin về các khoản nợ tiềm tàng, các khoản cam kết và những thông tin tài chính khác. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm. thông tin về các bên liên quan: tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh trình bày theo lĩnh vực kinh doanh hoặc theo khu vực địa lý. Những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của niên độ kế toán trước...
2.3.2. 2.3.2
2.3.2.1. Các doanh nghiệp liên quan đến thị trường chứng khoán cần công bố báo cáo thường niên
2.3.2.2. Các bộ phận thông tin cần công bố gồm: + Thông tin chung + Báo cáo kiểm toán