
1. Sốt
1.1. Định nghĩa: Là bệnh cảnh sốt xuất hiện trước vàng da, khi vàng da tiến triển thì sốt cũng tiến triển
1.1.1. Bệnh nhiễm trùng
1.1.1.1. Cấp tính
1.1.1.1.1. Nhiễm trùng đường ruột
1.1.1.1.2. Sốt rét (Cần tầm soát trước)
1.1.1.1.3. Sốt xuất huyết Dengue
1.1.1.1.4. Nhiễm trùng huyết
1.1.1.2. Bán cấp tính
1.1.1.2.1. Leptospirosis
1.1.1.2.2. Thương hàn
1.1.1.2.3. Sốt ve mò
1.1.1.2.4. HC thực bào do nhiễm EBV
1.1.2. Viêm (không nhiễm trùng)
1.1.2.1. Bệnh tự miễn: Lupus ban đỏ
1.1.2.2. Rối loạn miễn dịch: Viêm gan do thuốc
1.1.2.2.1. Alloputinol
1.1.2.2.2. Nifamycin
1.1.2.2.3. Thiazide
1.1.2.2.4. Vancomycin
1.1.2.2.5. ...
1.1.3. Bệnh ác tính
1.1.3.1. Lymphoma
1.1.3.1.1. Sốt cao
1.1.3.1.2. Hạch to
1.1.3.1.3. Gan hư => vàng da
1.1.3.2. Ung thư gan mật
1.1.3.2.1. Sốt do ung thư => vàng da
2. Không sốt
2.1. Định nghĩa 1: Không sốt trong toàn bộ quá trình bệnh, từ trước khi có vàng da đến khi vàng da tiến triển
2.1.1. Trước gan
2.1.1.1. Thiếu máu
2.1.1.1.1. Thăm khám
2.1.1.1.2. Xét nghiệm
2.1.1.1.3. Hỏi tiền sử
2.1.1.2. Tán huyết
2.1.1.2.1. Tiểu huyết sắc tố
2.1.1.2.2. Tán huyết mạn tính => Lách to
2.1.1.3. Tiền căn khác
2.1.2. Tại gan
2.1.2.1. Viêm gan
2.1.2.1.1. Viêm gan siêu vi
2.1.2.1.2. Viêm gan độc chất
2.1.2.1.3. Viêm gan tự miễn
2.1.2.1.4. Viêm gan do bệnh lý di truyền WILSON
2.1.2.2. Xơ gan
2.1.2.2.1. Biểu hiện của xơ gan mất bù
2.1.2.3. Ung thư gan
2.1.2.3.1. Suy kiệt, sụt cân nhanh
2.1.2.3.2. U xơ đè vào các ống gan chung, ống gan T, P
2.1.3. Sau gan
2.1.3.1. Tắc mật do u
2.1.3.1.1. Siêu âm bụng ( đầu tay)
2.1.3.1.2. ALP cao, GGT cao, các giá trị khác bth => MRI đường mật