1. xe máy
1.1. người sử dụng xe máy
1.1.1. mua, bán, kinh doanh
1.1.2. di chuyển, vận chuyển
1.1.2.1. hàng hóa, người
1.1.2.2. du lịch
1.2. dịch vụ liên quan
1.2.1. bảo dưỡng
1.2.2. xăng dầu
1.3. yếu tố khác
1.3.1. môi trường
1.3.1.1. ô nhiễm không khí
1.3.1.2. rác thải từ xe cũ
1.3.2. cơ sở hạ tầng
1.3.2.1. đường xá
1.3.3. an toàn giao thông
1.3.3.1. tai nạn giao thông
2. năm 2016 nước ta có 45 triệu xe máy các loại( cứ 2 người lại có 1 người có xe máy)
3. định nghĩa
3.1. sẽ cấm: không cho phép sử dụng xe máy và nếu có sử phạt có sử phạt trong thời gian sau đó
3.2. xe máy là phương tiện chạy bằng động cơ 2 hoặc 3 bánh
3.3. chúng tôi: nhà nước thi hành
4. đối tượng liên quan
5. luận điểm: xe máy là phương tiện thuân tiện nhất
5.1. Xe máy có thể di chuyển đến bất cứ đâu
5.1.1. các ngóc ngách ngõ hẻm trong thành phố
5.1.1.1. theo nghiên cứu của tổng cục đường bộ vn, có khoảng 50% dân số của các thành phố lớn đang sống trong khu vực mà chỉ có thể tiếp cận bằng đi bộ, xe đạp với xe máy ( xe máy đáp ứng việc chúng ta đi xa với đỡ tốn thời gian hơn xe đạp khi đến những địa điểm trên)
5.1.2. các nơi đồi núi hiểm trở với những đoạn đường hẹp, ghồ ghề và dốc. ( trong khi đó xe đạp không leo đc dốc với 1 đoạn đường xa, ô tô và xe công cộng ko thể ko thể vào đc những đoạn đường hẹp)
5.1.2.1. + theo thống kê của viện ATGT việt nam, có 100 con đèo nhỏ có bề rộng vô cùng hẹp( ko đủ chiều rộng của 2 ô tô cộng lại và dài trên 20km là những con đường huyết mạch để từ đồng bằng lên các bản miền núi -> xe máy là tối ưu nhất để di chuyển trên các con đường đó
5.2. Xe máy luôn mang cho con người sự chủ động
5.2.1. thời gian
5.2.1.1. đỗ xe
5.2.1.1.1. xe máy nhanh hơn ô tô
5.2.1.2. ko phải chờ đợi để bắt đầu di chuyển
5.2.1.3. ko có thời gian đến điểm bắt xe( đối với phương tiện công cộng )
5.2.1.4. thời gian di chuyển
5.2.1.4.1. theo ts phạm Sanh- 1 chuyên gia nghiên cứu của viện quy hoạch giao thông đô thị vn, Xe máy có lưu lượng lớn gấp 100 lần xe buýt, nhanh hơn xe buýt, có thể đi vào hẻm. Không những vậy, đi xe máy cũng cho năng suất lao động cao hơn xe buýt khi quỹ thời gian đi xe máy ít hơn rất nhiều.
5.2.2. tự do quyết định lô trình đi
5.2.2.1. ko bị gò bó theo 1 lộ trình định sẵn như phuong tiện công cộng
5.2.2.1.1. từ A đến D, xe máy có thể đi nhiều đường khác nhau đặc biệt là đường tắt ( đường hẹp bé nên ô tô phương tiện công ko đi được) -> giảm thời gian di chuyển
5.2.2.2. có thể dừng ở bất cứ đâu trên đoạn đường
6. thực trạng
6.1. xe máy chiếm 87% tổng lượng phương tiện lưu thông đường bộ
6.2. xe máy chiếm 70% trong các vụ tai nạn giao thông
6.3. 71% các vụ tai nạn là do hành vi của người tham gia giao thông
7. phản biện về luận điểm của bên A
7.1. cấm xe máy làm giảm tai nạn giao thông ?
7.1.1. tai nạn giao thông là do phần lớn ý thức của người tham gia giao thông không phải do cái xe máy
7.1.1.1. Theo tiến sĩ Khuất Việt Hùng, Phó chủ tịch chuyên trách Ủy ban ATGT quốc gia, qua phân tích năm 2016 đa phần các vụ TNGT xảy ra là do ý thức của người tham gia giao thông (chiếm 71,6%)
7.1.2. tai nạn giao thông là do cơ sở hạ tầng quá kém : đường quá hẹp gồ ghề,
7.1.2.1. theo tống cục đường bộ vn thống kê vào năm 2014 có tới 70% đường bộ vn chưa đc rải nhựa đường đi kèm với cực kì nhiều ổ gà xuất hiện gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông
7.1.3. thương vong của 1 vụ tai nạn xe máy nhỏ hơn nhiều so với tai nạn ô tô và các phương tiện công cộng
7.1.3.1. xe máy mỗi vụ tai nạn chỉ bị thương từ 1 đến 2 nguoi còn khi tai nạn với ô tô và phương tiện cộng cộng thương vọng rất lớn từ ít nhất 5 người trở lên
7.1.4. khi cấm xe máy thì xe máy sẽ bị bỏ đi thành rác thải ( với số lượng lớn như vậy thành một lượng rác thải vô cùng khổng lồ không thế xử lí hết ) -> ô nhiễm môi trường
7.2. cấm xe máy chống ô nhiễm môi trường ?
7.2.1. khí thải khi hoạt động của xe máy với phương tiện khác gần tương đương nhau
7.2.1.1. theo nghiên cứu của viện quản lí khí thải nhật bản, khí thải của các phương tiện đều thải ra 1 lượng gần như nhau gồm có loại khí độc hại như CO, CO2, NO2,
7.2.1.2. ĐẶC BIỆT với những máy lạnh có trong ô tô và pt công cộng có chứa một số chất độc hại như CFC
7.2.1.2.1. Theo Viện Quốc gia về An toàn vệ sinh lao động (NIOSH) CFC khá phổ biến trong điều hòa có thể gây tử vong do làm cho nhịp tim bất thường và ngạt thở khi tiếp xúc với chất làm lạnh trong không gian hẹp.
7.3. cấm xe máy giảm ùn tắc giao thông
7.3.1. ùn tắc giao thông là phần lớn do ý thức của người tham gia giao thông không phải do cái xe máy
7.3.1.1. theo khảo sát của viện ATGT vn, trong 100 người có đến 80 người điều khiển phương tiện gt sẵn sàng bỏ làn đường đang đi theo quy định để chen lấn làn đường của người khác để đi nhanh hơn.
7.3.1.1.1. việc đó đã khiến tình trạng ùn tắc càng trở ngiêm trọng
7.3.2. ùn tắc giao thông phần nhỏ là do cơ sỏ hạ tầng giao thông chưa đáp ứng ( cái này thì có thể trong tương lai sẽ khác )
8. phản biện về giải pháp bên A đưa ra
8.1. thay thế xe máy bằng phương tiện khác : xe đạp, ô tô, phương tiện công cộng ???
8.1.1. phương tiện khác như ô tô, bus không những thải khí độc hạ thông thường i như xe máy còn thải ra không khí khí độc nguy hiểm khác
8.1.1.1. Theo Viện Quốc gia về An toàn vệ sinh lao động (NIOSH) CFC khá phổ biến trong điều hòa có thể gây tử vong do làm cho nhịp tim bất thường và ngạt thở khi tiếp xúc với chất làm lạnh trong không gian hẹp.
8.1.2. tinh tiện lợi ko bằng so với xe máy
8.1.2.1. dựa vào phần luận điểm ở trên để chứng minh
9. giải pháp bên N
9.1. có thể hạn chế nhưng không cấm xe máy trong tương lai
9.2. khuyến khích con người tự do lựa chọn phương tiện di chuyển trong hien tại và tương lai
9.2.1. trong tương lai có thể có nhiều loại phương tiện hiện đại hơn xe máy, lúc đó chính con người mới lựa chọn xem là đi phương tiện nào
9.2.1.1. lượng xe máy có thể sẽ tự giảm nên ko phải cấm hay hạn chế
9.3. nâng cao cơ sở hạ tầng giao thông
9.3.1. nâng cao hạ tầng giao thông
9.3.1.1. mọi phương tiện có thể lưu thông thoải mái không lo ùn tắc,
9.3.1.1.1. I
9.3.2. an toàn giao thông đc đảm bảo hơn trước
9.4. nâng cao nhận thức người tham gia giao thông
9.4.1. nếu khi đã đc giáo dục đầy đủ mà vẫn vi phạm
9.4.1.1. t dùng giải pháp dưới
9.5. tăng mức hình phạt lên thật nặng
9.5.1. đánh vào kinh tế để người đân phải cẩn thận chấp hành đúng với quy định hơn